Để khử hoàn toàn a gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao, cần dùng 8,96 lít khí H2 (đktc). Thu được kim loại tương ứng và Nước. Biết số mol mỗi chất ban đầu bằng nhau.
a) Tính a
b) Tính khối lượng mỗi kim loại thu được
Đem khử 17,12g hỗn hợp gồm Fe3O4 và CuO cần dùng V lít H2 (đktc) thu được 12,64g hỗn hợp kim loại
a) Tính khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu
b) Tìm giá trị V
Dùng khí H2 để khử 50 gam hỗn hợp A gồm CuO và Fe2O3. Tính thể tích H2 cần dùng biết trong hỗn hợp Fe2O3 chiếm 80% khối lượng;Tính khối lượng mỗi KL thu được.
-Hóa lớp 8 dang tính theo pthh giai hệ pt-
đẻ khử hoàn toàn 47,2 gam hỗn hợp CuO, FeO, Fe3O4 cần dùng V lít khí H2(đktc). sau phản ứng thu được m gam kim loại và 14,4 gam nước . Tính m và V
Cho 1 luồng khí CO dư đi qua ống sứ chứa 24 g hỗn hợp gồm Fe2O3 và CuO nung nóng thu được hỗn hợp chất rắn Y có khối lượng 18,88 gam.Biết trong điều kiện thí nghiệm hiệu suất các phản ứng đều đạt 80%.Tính % về khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu .
Cho 10,8g hỗn hợp X gồm Fe, Fe2O3 và Oxit kim loại hóa trị II tác dụng với 3,36 lít CO thu được khí Y và m(g) rắn Z. Dẫn toàn bộ lượng Y vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 12,5g chất rắn không tan. Cho m(g) Z trên vào dung dịch HCl dư thì thu được 2,24 lít khí và 0,05 mol chất rắn A không tan. Xác định công thức hóa học của oxit kim loại hóa trị II trên và tính thành phần % khối lượng mỗi chất hỗn hợp X.
Các phản ứng trên xảy ra hoàn toàn, khí được đo ở đktc.
Các thánh hóa giúp mình với.
cho 8,3 g hỗn hợp gồm Al và Fe tan hết trong dung dịch H2SO4 loãng thu được 5,6 l H2 ở đktc
a) tính % khối lượng mỗi kim loại cần dùng
b) tính tổng khối lượng muối thu đk sau phản ứng
1/ Cho a(g) hỗn hợp kim loại Mg và Al phản ứng hoàn toàn với lượng Oxi đủ. Kết thức phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn có khối lượng tăng so với hỗn hợp ban đầu là 4. Tính a? (Biết 2 kim loại có số mol bằng nhau)
2/ Đốt cháy hoàn toàn hợp chất huuwrm cơ CxHy , sau phản ứng thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 7,2 g H2O. Tìm công thức hóa học của hợp chất , biết hợp chất có tỉ khối so với không khí bằng 1,517
3/ Phân loại và gọi tên các oxit sau: CO2, CaO, MgO, ZnO, P2O5, SO2, FeO,Fe2O3, Fe3O4
Khử hoàn toàn 28 gam hỗn hợp gồm CuO và một oxit của sắt bằng khí H2 dư ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được hỗn hợp ở chất rắn, cho hỗn hợp rắn này tác dụng hoàn toàn với axit H2SO4 loãng thấy thoát ra 3,36 lít khí H2 (ở đkct) và 12,8 gam chất rắn.
a. tìm công thức oxit của sắt
b. tìm thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
c. hòa tan 28 gam hỗn hợp trên và dung dịch HCl 8%. Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng, biết rằng người ta đã dùng axit dư 15% so với lý thuyết.