Câu 43: Không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng
ý, trừ trường hợp ..... cho phép
• A. Cảnh sát
• B. Công an
• C. Tòa án
• D. Pháp luật
Câu 44: Người nào tự ý khám xét trái pháp luật chỗ ở của người khác thì có thể bị phạt
hình thức nào ?
• A. Phạt cảnh cáo.
• B. Cải tạo không giao giữ.
• C. Phạt tù.
• D. Cả A,B,C.
Câu 45: Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của người khác được quy định tại điều nào,
hiến pháp năm nào?
• A. Điều 19, Hiến pháp 2011.
• B. Điều 20, Hiến pháp 2011.
• C. Điều 21, Hiến pháp 2013.
• D. Điều 22, Hiến pháp 2013.
Câu 46: Quyền đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín được nêu tại điều
nào và hiến pháp năm nào?
• A. Điều 21, Hiến pháp 2013.
• B. Điều 22, Hiến pháp 2013.
• C. Điều 23, Hiến pháp 2013.
• D. Điều 24, Hiến pháp 2013
Công dân có quyền được các cơ quan nhà nước và mọi người tôn trọng chỗ ở, không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý, trừ trường hợp pháp luật cho phép nói đến quyền nào của công dân
A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể
B. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở
C. Quyền được pháp luật bảo hộ tính mạng và sức khỏe
D. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm
Công dân có quyền được các cơ quan nhà nước và mọi người tôn trọng chỗ ở, không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý, trừ trường hợp pháp luật cho phép nói đến quyền nào của công dân ?
A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể
B. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở
C. Quyền được pháp luật bảo hộ tính mạng và sức khỏe
D. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm
Công dân có quyền được các cơ quan nhà nước và mọi người tôn trọng chỗ ở, không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý, trừ trường hợp pháp luật cho phép nói đến quyền nào của công dân ?
A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
B. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
C. Quyền được pháp luật bảo hộ tính mạng và sức khỏe.
D. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm.
Công dân có quyền được các cơ quan nhà nước và mọi người tôn trọng chỗ ở, không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý, trừ trường hợp pháp luật cho phép nói đến quyền nào của công dân
A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể
B. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở
C. Quyền được pháp luật bảo hộ tính mạng và sức khỏe
D. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm
Không được tự ý vào chỗ ở của người khác theo điều số mấy (19 hay 22) của hiến pháp năm nào ( 2011 hay 2013)?
Câu 47: Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân có nghĩa là không ai được ...... hoặc tự ý mở thư tín, điện tín cua người khác, không
được nghe trộm điện thoại.
A. chiếm đoạt
B. đánh cắp
C. cướp giật
D. cầm lấy
Câu 48: Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín có nghĩa
là
A. Không ai có quyền kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân.
B. Thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được đảm bảo an toàn và bí mật.
C. Không ai có quyền can thiệp vào thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân.
D. Không tổ chức nào có quyền can thiệp vào thư tín, điện thoại, điện tín của cá
nhân.
Câu 49: Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín thuộc loại
quyền nào ?
A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể.
B. Quyền được pháp luật bảo hộ về sức khỏe, danh dự và nhân phẩm.
C. Quyền dân chủ.
D. Quyền tự do cơ bản.
Câu 50: Ý nghĩa của quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín là?
A. Đảm bảo đời sống riêng tư cho mỗi cá nhân.
B. Đảm bảo quyền cho mỗi công dân dân chủ.
C. Đảm bảo quyền tự chủ của mỗi cá nhân.
Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân có nghĩa là không ai được ...... hoặc tự ý mở thư tín, điện tín cua người khác, không được nghe trộm điện thoại.
A. chiếm đoạt
B. đánh cắp
C. cướp giật
D. cầm lấy