nBr2 = 8/160 = 0,05 (mol)
PTHH: C2H4 + Br2 -> C2H4Br2
Mol: 0,05 <--- 0,5
mC2H4 = 0,05 . 28 = 1,4 (g)
\(n_{Br_2}=\dfrac{8}{160}=0,05mol\)
\(\Rightarrow n_{C_2H_4}=0,05mol\)
\(\Rightarrow m_{C_2H_4}=0,05\cdot28=1,4g\)
nBr2 = 8/160 = 0,05 (mol)
PTHH: C2H4 + Br2 -> C2H4Br2
Mol: 0,05 <--- 0,5
mC2H4 = 0,05 . 28 = 1,4 (g)
\(n_{Br_2}=\dfrac{8}{160}=0,05mol\)
\(\Rightarrow n_{C_2H_4}=0,05mol\)
\(\Rightarrow m_{C_2H_4}=0,05\cdot28=1,4g\)
cho a gam CaCO3 tác dụng với 200g dung dịch HCl 10,95% thu được dung dịch A và V lít khí ( đktc). Để trung hòa dung dịch A cần dùng hết 50ml dung dịch NaOH 2M
a.Tính khối lượng và số mol axit ban đầu
b.Tính khối lượng CaCO3 tham gia phản ứng?
c.Tính thể tích khí thu được ở đktc?
d.Tính nồng độ % chất trong dung dịch A?
dẫn 11,2 lít hỗn hợp gồm etilen và metan qua dung dịch nước brom. Sau phản ứng thấy có 32g Brom tham gia phản ứng . Tính thành phần % về khối lượng mỗi khí ban đầu
Thả 11,2 gam sắt vào dung dịch HCl 7,3%.
a. Tính khối lượng dung dịch axit tối thiểu cần dùng để hòa tan hết lượng sắt trên
b. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.
c.Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối sau phản ứng nếu lượng axit tham gia phản ứng vừa đủ.
d. Cho 11,2 gam sắt vào 300 gam dung dịch HCl 7,3%. Hỏi sau phản ứng, dung dịch có những chất gì? Nồng độ phần trăm của mỗi chất là bao nhiêu?
Câu 7. Đốt cháy hết 2,76 gam kim loại Natri trong bình đựng khí oxi (phản ứng vừa đủ).
a) Tính khối lượng natri oxit thu được.
b) Tính khối lượng Kali clorat cần để điều chế lượng oxi dùng cho phản ứng trên.
c) Đốt cháy hoàn toàn 8,22 gam một kim loại X hóa trị II thì cần vừa đủ lượng oxi trên. Xác định tên và KHHH của kim loại.
Cho Mik Xin Luôn Câu Trả Lời , Mai Cô Gíao Kiểm Tra , Thanks !
Câu 6. Đốt cháy hết 16,8 gam kim loại sắt trong bình đựng khí oxi (phản ứng vừa đủ).
a) Tính khối lượng oxit sắt từ thu được.
b) Tính khối lượng Kali pemanganat cần để điều chế lượng oxi dùng cho phản ứng trên.
c) Đốt cháy hoàn toàn 9,6 gam một kim loại X hóa trị n thì cần vừa đủ lượng oxi trên. Xác định tên và KHHH của kim loại.
-Cho Mik Xin Câu Trả Lời Nhanh Nhất , Thanks !
Câu 8: Cho 5,6 gam sắt tác dụng hết với 250 gam dung dịch HCI.
a) Tính khối lượng muối thu được.
b. Tính nồng độ phần trăm axit cần dùng.
c. Tính C% dung dịch muối sau phản ứng.
Cho Fe=56,H=1, Cl=35,5
cho cho 11,2 gam fe phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit hcl dư
a.viết phương trình hóa học xảy ra
B.tính thể tích khí hiđro sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn c.tính khối lượng oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn khối khí lượng khí vừa sinh ra ở trên
a)Tính thể tích khí H2 (đktc) cần dùng để khử hoàn toàn 24g CuO
b)Để có được lượng khí H2 dùng cho phản ứng trên , cần phải hòa tan bao nhieu gam sắt và dung dịch HCl dư
Hoà tan hết 10,4 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe cần dùng m gam dung dịch H2SO4 10%. Sau phản ứng thu
được dung dịch X và 6,72 lít H2(đktc).
1.Viết các PTPU ?
2.Tính m? Tính % khối lượng Mg trong hỗn hợp ban đầu?