\(m_{hh}=m_{CaCO_3}+m_{HCl}=15+2\cdot36.5=88\left(g\right)\)
\(m_{hh}=m_{CaCO_3}+m_{HCl}=15+2\cdot36.5=88\left(g\right)\)
Cho 15 gam hỗn hợp gồm Al và Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl. Biết nhôm chiếm 36% khối lượng trong hỗn hợp ban đầu. Thể tích hiđro (đktc) thu được sau khi phản ứng là
BÀI 3: Có sơ đồ phản ứng sau: CaCO 3 +HCl CaCl 2 +CO 2 +H 2 O Tính khối axit clohidric (HCl) tham gia phản ứng vừa đủ với 10 gam canxi cacbonat(CaCo3)(cho Ca=40, C=12, O=16, H=1, Cl=35,5)
4gam Fe2O3 tác dụng với 150mL dung dịch HCL tạo thành muối FeCl3 và nước.
a) Tính khối lượng muối tạo thành?
b) Tính nồng độ mol của HCL
PTHH: FeO3 + 6HCL → 2FeCL3 + 3H2O
( Fe= 56; H= 1; CL= 35,5; O=16)
Giúp mình với, mình cảm ơn.
Bài1: hòa tan 28g Fe trong dung dịch HCl thứ được FeCl2 vag 6,72 lít khí H2 ở đktc a) Tính khối lượng sắt tham gia phản ứng và khối lượng sắt dư b) Tính khối lượng HCl đã dùng (Fe=56,H=1, Cl=35,5)
hòa tan hết 22 8 gam hỗn hợp x gồm fe fe3o4 cu trong dung dịch hcl loãng thu được dung dịch Y gồm 3 chất tan có khối lượng 40,4 gam. Giải thích chi tiết giùm mình phần tăng giảm khối lượng ở bài này với ạ, tính số mol của O trong x, số mol của cl phản ứng
a) Tính khối lượng của : 0,5mol nguyên tử Al ; 6,72 lít khí CO2(đktc); 5,6 lít khí N2 ( ở đktc); 0,25 mol phân tử CaCO3.
b) Tính khối lượng của hỗn hợp gồm: 3,36 lít khí H2( đktc) và 5,6 lít khí N2(đktc); 0,2 mol CO2.
: Cho kim loại Fe tác dụng với acid HCl loãng thu được muối FeCl2 và 37,185 lít khí H2 (đkc). Tính khối lượng Fe cần dùng? Cho biết Fe = 56, H= 1, Cl = 35,5
hỗn hợp khí A chứa Cl và o2, có tỉ lệ có tỉ lệ mol tương ứng 1:2. tính %thể tích, % khối lượng của mỗi khí trong A, tỉ khối hh A so vs h2 và khối lượng của 6,72l hỗn hợp khí A (đktc)
Một hỗn hợp Y có khối lượng m gam gồm 3 kim loại Mg, Zn, Fe biết tỷ lệ số mol của Mg, Zn, Fe trong hỗn hợp Y lần lượt là 1 : 2 : 3 . Cho hỗn hợp Y vào dung dịch HCl dư đến phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng dung dịch HCl tăng thêm (m - 2,4) gam. Tính giá trị của m.