\(n_{Ca\left(H_2PO_4\right)_2}=\dfrac{250}{234}=1,07mol\)
\(\Rightarrow n_P=\dfrac{1}{2}n_{Ca\left(H_2PO_4\right)_2}=\dfrac{1}{2}\cdot1,07=0,535mol\)
\(\Rightarrow m_P=0,535\cdot31=16,585g\)
\(n_{Ca\left(H_2PO_4\right)_2}=\dfrac{250}{234}=1,07mol\)
\(\Rightarrow n_P=\dfrac{1}{2}n_{Ca\left(H_2PO_4\right)_2}=\dfrac{1}{2}\cdot1,07=0,535mol\)
\(\Rightarrow m_P=0,535\cdot31=16,585g\)
Một người làm vườn đã dùng 500g (NH4)2SO4 để trồng rau.
a,nguyên tố dinh dưỡng nào có trong loại phân bón này?
b) Tính thành phần phần trăm của nguyên tố dinh dưỡng trong phân bón.
c) Tính khối lượng của nguyên tố dinh dưỡng đã bón cho cây trồng.
KCl, phân đạm
Một chất gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử oxi và nặng hơn phân tử Oxi 5 lần. a. Tính phân tử khối của hợp chất b. Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và KHHH của nguyên tố. c. Tính phần trăm khối lượng các nguyên tố có trong hợp chất.
Câu 1: Một hợp chất phân tử gồm một nguyên tố M liên kết với 4 nguyên tử H có khối lượng bằng nguyên tử oxi. Nguyên tử khối của nguyên tố M là? Câu 2 : Từ CTHH của hợp chất amoniac NH3 ta biết được điều gì? Tl nhanh em tick cko ạ!
Bài 4: a/ Hợp chất A gồm 2 nguyên tố Fe và O có khối lượng là 160g/mol. Biết tỷ lệ khối lượng của Fe và O trong hợp chất là 7:3. Tìm CTHH của hợp chất A.
b/ Hợp chất B có CTHH là XH3. Trong đó %H là 17,65% . Tính nguyên tử khối của X. Gọi tên nguyên tố X.
Phân đạm ure có công thức hóa học là CO(NH2)2. Hãy xác định:
a. Khối lượng mol của phân ure.
b. Tính thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố N có trong phân.
Một hợp chất Y có phân tử khối là 58 đvC cấu tạo từ 2 nguyên tố C và H trong đó C chiếm 82,76% khối lượng của hợp chất. Công thức phân tử của Y là
1. X, Y là các nguyên tố có hóa trị duy nhất. Hợp chất của X với O có dạng X2O3; hợp chất của Y với H có dạng YH4. Z là hợp chất gồm 2 nguyên tố X và Y.
a. Viết CTHH dạng chung của Z
b. Trong Z, X chiếm 56,25 % theo khối lượng và phân tử Z nặng gấp 12 lần nguyên tử cacbon
- Tính phân tử khối của Z.
- Xác định X, Y. Viết CTHH đúng của Z.
Bài 1: Tính phần trăm khối lượng của nguyên tố nitơ trong 5 phân đạm
sau:
a) Urê CO(NH 2 ) 2
b) Amoni nitrat NH 4 NO 3
c) Amoni sunfat (NH 4 ) 2 SO 4
d) Canxi nitrat Ca(NO 3 ) 2
e) Natri nitrat NaNO 3
Bài 2: Một loại đồng oxit có khối lượng mol phân tử là 80 và có chứa
80% đồng theo khối lượng, còn lại là oxit. Lập công thức hóa học của
đồng oxit này.
Bài 3: Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố
có trong mỗi loại oxit sau: CuO; Al 2 O 3 ; Fe 2 O 3 ; P 2 O 5 ; CO 2 ; SO 2
7
Bài 4: Xác định CTHH đơn giản của một chất biết thành phần phần
trăm theo khối lượng của các nguyên tố là: 82,25% N và 17,65% H.
Bài 5: Một hợp chất có 5,88% H về khối lượng, còn lại là lưu huỳnh.
Xác đinh CTHH đơn giản của hợp chất.
Bài 6: Một loại quặng chứa 90% oxit (còn 10% còn lại chứa tạp
chất không còn sắt). Hãy tính:
a) Khối lượng sắt trong 1 tấn quặng đó.
b) Khối lượng quặng cần có đẻ lấy được 1 tấn sắt.
Bài 7: Tính tỷ số khối lượng giữ các nguyên tố trong từng chất sau:
Đồng (II) sunfat (CuSO 4 ) ; Caxi hiđroxit (đá vôi) Ca(OH) 2
. Một nguyên tố R có thể thành hợp chất với H và O lần lượt là RHx, ROx-2. Trong hợp chất ROx-2 thì chứa 72,73%O theo khối lượng, còn trong hợp chấtRHx thì có 75%R theo khối lượng. Xác định nguyên tố R và CTHH của các hợp chất