Đáp án D
.100 = 40% => mHF =160 (g) => n HF = 8 (mol)
CaF2 + H2SO4 → CaSO4 + 2HF
4 ← 8 (mol)
Do H% = 60%=> = 5 mol
m = 5. (40+19.2) = 390 (g)
Đáp án D
.100 = 40% => mHF =160 (g) => n HF = 8 (mol)
CaF2 + H2SO4 → CaSO4 + 2HF
4 ← 8 (mol)
Do H% = 60%=> = 5 mol
m = 5. (40+19.2) = 390 (g)
Khối lượng C a F 2 cần dùng để điều chế 200 gam dung dịch axit flohidric nồng độ 40% (hiệu suất phản ứng bằng 80%) là
A. 312 gam.
B. 156 gam.
C. 195 gam.
D. 390 gam.
Khối lượng C a F 2 cần dùng để điều chế 400 gam dung dịch axit flohiđric nồng độ 40% (hiệu suất phản ứng bằng 80%) là
A. 624 gam
B. 312 gam
C. 780 gam
D. 390 gam
Tính khối lượng CaF2 cần dùng để điều chế 2,5kg dung dịch axit flohidric nồng độ 40%. Biết hiệu suất phản ứng là 80 %.
Khối lượng CaF 2 cần dùng để điều chế 2,5kg dung dịch HF 40% (Biết hiệu suất phản ứng là 80%)
A. 1,95 kg.
B. 2,4375 kg.
C. 1,56 kg.
D. 4,88 kg.
Để pha chế 80 gam dung dịch CuSO4 nồng độ 10% thì khối lượng nước cần dùng là(1 Point)68 g70 g72 g75 g
Cho 4,8 gam kim loại magie phản ứng vừa đủ với dung dịch axit clohiđric 7,3%. a. Tính thể tích khí hiđro thu được (đktc). b. Tính khối lượng dung dịch axit clohidric đã dùng. c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được. d. Tính nồng độ mol của dung dịch axit clohiđric ban đầu biết D = 1, 05g / m * l .
Hỗn hợp A gồm KClO3, Ca(ClO3)2, Ca(ClO)2, CaCl2 và KCl nặng 83,68 gam. Nhiệt phân hoàn toàn A ta thu được chất rắn B gồm CaCl2, KCl và một thể tích O2 vừa đủ oxi hóa SO2 thành SO3 để điều chế 191,1 gam dung dịch H2SO4 80%. Cho chất rắn B tác dụng với 360 ml dung dịch K2CO3 0,5M (vừa đủ) thu được kết tủa C và dung dịch D. Lượng KCl trong dung dịch D nhiều gấp 22/3 lần lượng KCl có trong A. Tính % khối lượng của KClO3 trong A. (Coi phản ứng điều chế SO3 từ SO2 là phản ứng một chiều)
A. 35,16%
B. 35,61%
C. 16,35%
D. Chưa xác định
Câu 14: Cho 16,8 lít H2 tác dụng với 14,56 lít Cl, trong điều kiện thích hợp (hiệu suất phản ứng là 80%). Sản phẩm sinh ra hòa tan hết trong 162,04 gam nước được dung dịch D. Tìm nồng độ phần trăm chất tan trong dung dịch D. Các khí được do ở điều kiện chuẩn.
Cho 15,8 gam KMnO4 vào trong một bình chứa dung dịch HCl (dư). Dẫn toàn bộ khí clo thu
được vào trong một bình kín đã chứa sẵn khí H2 (dư). Bật tia lửa điện trong bình, phản ứng nổ xảy
ra, sau khi phản ứng kết thúc thu được 13,44 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai khí. Cho hỗn hợp khí đó
sục vào 97,7 gam nước. Khí HCl tan hết, tạo thành 100 mL dung dịch HCl (d = 1,05 gam/ ml).
(a) Tính nồng độ mol của dung dịch HCl.
(b) Tính hiệu suất của phản ứng điều chế khí clo và số mol hiđro trong bình trước phản ứng.