Đáp án: A
Giải thích: Do đặc điểm địa hình và khí hậu nước ta nên sông ngòi nước ta nhiều phù sa và có độ dốc khác nhau, mực nước thay đổi theo từng khu vực. Đây là khó khăn chủ yếu của mạng lưới đường sông nước ta.
Đáp án: A
Giải thích: Do đặc điểm địa hình và khí hậu nước ta nên sông ngòi nước ta nhiều phù sa và có độ dốc khác nhau, mực nước thay đổi theo từng khu vực. Đây là khó khăn chủ yếu của mạng lưới đường sông nước ta.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về điều kiện phát triển giao thông vận tải biển của nước ta?
1) Có mạng lưới sông ngòi dày đặc với một số sông lớn.
2) Nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế trên Biển Đông.
3) Dọc bờ biển có nhiều vụng biển kín thuận lợi xây dựng cảng nước sâu.
4) Dọc bờ biển có nhiều cửa sông thuận lợi cho xây dựng cảng
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về điều kiện phát triển giao thông vận tải biển nước ta?
1) Có mạng lưới sông ngòi dày đặc với một số sông lớn.
2) Nằn gần các tuyến hàng hải quốc tế trên biển Đông.
3) Dọc bờ biển có nhiều vụng biển kín thuận lợi cho xây dựng cảng nước sâu.
4) Dọc bờ biển có nhiều cửa sông thuận lợi cho xây dựng cảng.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về điều kiện phát triển giao thông vận tải biển nước ta?
1. Có mạng lưới sông ngòi dày đặc với một số sông lớn.
2. Nằn gần các tuyến hàng hải quốc tế trên biển Đông.
3. Dọc bờ biển có nhiều vụng biển kín thuận lợi cho xây dựng cảng nước sâu.
4. Dọc bờ biển có nhiều cửa sông thuận lợi cho xây dựng cảng.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Khó khăn chủ yếu của mạng lưới đường sông nước ta là
A. trang bị các cảng sông còn nghèo nàn.
B. các phương tiện vận tải ít được cải tiến.
C. các luồng lạch bị sa bồi và thay đổi thất thường về độ sâu.
D. tổng năng lực bốc xếp của các cảng còn thấp.
Khó khăn chủ yếu của mạng lưới đường sông nước ta là
A. trang bị các cảng sông còn nghèo nàn.
B. các phương tiện vận tải được cải tiến.
C. nhiều thiên tai, phân hóa mực nước sông theo mùa.
D. tổng năng lực bốc xếp của các cảng còn thấp.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về giao thông vận tải biển nước ta hiện nay?
1) Hàng loạt cảng hàng hoá lớn đã được cải tạo, nâng cấp (Sài Gòn, Hải Phòng...).
2) Một số cảng nước sâu đã được xây dựng (Cái Lân, Nghi Sơn, Dung Quất...).
3) Hàng loạt cảng nhỏ hơn đã xây dựng. Hầu hết các tỉnh ven biển đều có cảng.
4) Các tuyến vận tải thường xuyên đã nối liền các đảo với đất liền
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Những khó khăn chủ yếu làm tăng chi phí xây dựng và bảo dưỡng mạng lưới giao thông vận tải ở nước ta là
A. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, mưa lớn tập trung theo mùa
B. Địa hình nhiều đồi núi, thiên tai thất thường, mưa lớn tập trung theo mùa.
C. Thiếu vốn đầu tư, cơ sở vật chất kĩ thuật của ngành còn yếu kém.
D. Đội ngũ kĩ sư, công nhân kĩ thuật của ngành chưa đáp ứng tốt yêu cầu phát triển của ngành.
Những khó khăn chủ yếu làm tăng chi phí xây dựng và bảo dưỡng mạng lưới giao thông vận tải ở nước ta là
A. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, mưa lớn tập trung theo mùa.
B. Địa hình nhiều đồi núi, thiên tai thất thường, mưa lớn tập trung theo mùa.
C. Thiếu vốn đầu tư, cơ sở vật chất kĩ thuật của ngành còn yếu kém.
D. Đội ngũ kĩ sư, công nhân kĩ thuật của ngành chưa đáp ứng tốt yêu cầu phát triển của ngành.
Các cảng biển và sân bay ở vùng Bắc Trung Bộ được nâng cấp sẽ có ý nghĩa chủ yếu nào?
A. Hình thành các khu kinh tế ven biển, tăng cường thu hút khách du lịch.
B. Phân bố lại dân cư lao động, tạo sức hút cho các luồng vận tải tới các cảng.
C. Hình thành mạng lưới đô thị mới, tăng cường giao thương với nước ngoài.
D. Khai thác hiệu quả các thế mạnh sẵn có, tạo sự liên kết theo không gian.