Muốn tìm hiểu quan hệ về nghĩa giữa các vế trong câu ghép không dùng quan hệ từ, ta phải làm gì?
A. Thêm vào câu ghép đó một quan hệ từ và xét quan hệ giữa các vế câu theo quan hệ từ đó.
B. Tách các vế của câu ghép đó thành những câu đơn rồi xét ý nghĩa của từng câu.
C. Đặt câu hỏi về ý nghĩa cho mỗi vế của câu ghép đó.
D. Dựa vào tình huống cụ thể khi câu nói ấy xuất hiện.
Xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu trong những câu ghép (trang 124 SGK Ngữ văn 8 tập 1) và cho biết mỗi vế câu biểu thị ý nghĩa gì trong mối quan hệ ấy.
Viết một đoạn văn từ 8-10 câu phân tích tác hại của bao bì ni lông, trong có có sử dụng ít nhất một câu ghép, sau đó chỉ rõ câu ghép, phân tích cấu tạo ngữ pháp, chỉ rõ các vế câu, quan hệ ý nghĩa giữa các vế và cách nối các vế.
Phân tích cấu tạo ngữ pháp của câu ghép sau và chỉ rõ quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép:
Khi người ta khổ quá thì người ta chẳng còn nghĩ gì đến ai được.
Phân tích cấu tạo ngữ pháp và cho biết quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu trong câu ghép sau:
Khi người ta khổ quá thì người ta chẳng còn nghĩ đến ai được nữa.
( Nam Cao- Lão Hạc)
Phân tích cấu tạo ngữ pháp của câu ghép sau và chỉ rõ quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép:
Vợ tôi không ác nhưng thị khổ quá rồi.
.Phân tích cấu tạo ngữ pháp của câu ghép sau và cho biết các vế câu được nối với nhau bằng hình thức nào, xác định mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu đó? Bánh lái có thể nhỏ và không nhìn thấy được, nhưng nó điều khiển hướng đi của con người.
Phần II: Tự luận
Phân tích cấu tạo ngữ pháp và cho biết quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu trong câu ghép sau:
Vợ tôi không ác nhưng thị khổ qúa rồi.
Phân tích cấu tạo ngữ pháp của các câu ghép sau và chỉ rõ quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép: 4. Chúng ta càng chủ quan, dịch bệnh càng phát triển nhanh và nguy hiểm. 5. Bạn muốn an toàn ở nhà hay bạn muốn đi cách ly. 6. Lan không những học giỏi mà còn hát hay. 7. Cả lớp yên lặng: tất cả đang chờ nghe kết quả kiểm tra. 8. Cô giảng bài và học sinh lắng nghe. 9. Tiết đầu là môn Toán và tiết hai là môn Văn. 10. Trời rải mây trắng nhạt, biển mơ màng dịu hơi sương. 11.Trời âm u mây mưa, biển xám xịt nặng nề. 12. Trời ầm ầm dông gió, biển đục ngầu, giận dữ… 13.Trời xanh thẳm, biển cũng xanh thẳm như dâng cao lên, chắc nịch. 14.Vì thái độ chủ quan của một số người nên dịch bệnh covid đã lây lan rộng. 15. Nếu bạn chăm học thì thầy cô rất vui lòng. 16. Trong đêm tối mịt mùng, trên dòng sông mênh mông, chiếc xuồng của má Bảy chở thương binh lặng lẽ trôi. 17.Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng mái đình, mái chùa cổ kính. 18. Trong đêm tối mịt mùng, trên dòng sông mênh mông, chiếc xuồng của má Bảy chở thương binh lặng lẽ trôi.