\(Fe+S\underrightarrow{t^o}FeS\)
\(FeS+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2S\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Do khí sau pư gồm H2, H2S => X chứa FeS, Fe
Fe+S-to>FeS
Fe+2HCl->FeCl2+H2
FeS+2HCl->FeCl2+H2S
=> Vẫn còn S dư
\(Fe+S\underrightarrow{t^o}FeS\)
\(FeS+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2S\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Do khí sau pư gồm H2, H2S => X chứa FeS, Fe
Fe+S-to>FeS
Fe+2HCl->FeCl2+H2
FeS+2HCl->FeCl2+H2S
=> Vẫn còn S dư
Cho 7,2 gam hỗn hợp X gồm S và Fe vào một bình kín không có oxi. Nung bình cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn A. Cho A tác dụng với dung dịch H2SO4loãng, dư thu được 2,24 lít hỗn hợp khí Y (đktc). Tỉ khối của Y so với H2 là
Nung một hỗn hợp gồm có 2,97g Al và 4,08g S trong môi trường kín không có không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn A. Cho A tác dụng với HCl dư, thu được hỗn hợp khí B.
a/ Hãy viết các PTHH xảy ra.
b/ Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp B.
Cho 7,2 gam hỗn hợp X gồm S và Fe vào một bình kín không có oxi. Nung bình cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn A. Cho A tác dụng với dung dịch H 2 S O 4 loãng, dư thu được 2,24 lít hỗn hợp khí Y (đktc). Tỉ khối của Y so với H 2 là
A. 17
B. 9
C. 8,5
D. 10
Nung hỗn hợp X gồm 11,2 gam Fe và 4,8 gam S trong bình kín không có không khí đến phản ứng
hoàn toàn thu được chất rắn Y.
a) Tính khối lượng của từng chất trong Y.
b) Hòa tan hỗn hợp Y trong dung dịch HCl dư thu được hỗn hợp khí Z. Tính thể tích của Z (ở đktc)và tỉ khối của Z so với hiđro.
Nung 20,8 gam hỗn hợp X gồm bột sắt và lưu huỳnh trong bình chân không thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam chất rắn không tan và 4,48 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 9. Giá trị của m là
A. 6,4.
B. 16,8
C. 4,8.
D. 3,2
Nung nóng hỗn hợp bột X gồm a mol Fe và b mol S trong khí trơ, hiệu suất phản ứng bằng 50%, thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H 2 bằng 5. Tỉ lệ a:b bằng
A. 2:1
B. 1:1
C. 3:1
D. 3:2
Nung nóng hỗn hợp bột X gồm a mol Fe và b mol S trong khí trơ, hiệu suất phản ứng bằng 50%, thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 5. Tỉ lệ a:b bằng:
A. 2:1
B. 1:1
C. 3:1
D. 3:2
Nung a gam hỗn hợp X gồm Fe và S trong điều kiện không có không khí cho đến khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau.
- Phần 1 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được hỗn hợp khí Z có dZ/H 2 = 13.
- Phần 2 tác dụng hết với 55 gam H 2 SO 4 98%, đun nóng thu được V lít SO 2 (đktc) và dung dịch
A. Cho dung dịch A tác dụng hết với dung dịch BaCl 2 dư tạo ra 58,25 gam kết tủa. Giá trị của a
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp kim loại gồm Mg, Cu và Fe trong dung dịch axit HCl, thu được dung dịch X, chất rắn Y và khí Z. Cho X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH, thu được kết tủa T. Nung hoàn toàn T trong không khí thu được chất rắn gồm
A. F e 2 O 3 và CuO
B. MgO và Cu
C. MgO và F e 2 O 3
D. MgO và FeO