Thú có vai trò như thế nào đối với đời sống con người?
1. Cung cấp nguồn dược liệu quý (mật gấu,…).
2. Cung cấp nguồn thực phẩm (trâu, bò, lợn,…).
3. Cung cấp nguyên liệu làm đồ mỹ nghệ, làm sức kéo….
4. Là đối tượng nghiên cứu khoa học.
Số ý đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Thú có vai trò như thế nào đối với đời sống con người?
1. Cung cấp nguồn dược liệu quý (mật gấu,…).
2. Cung cấp nguồn thực phẩm (trâu, bò, lợn,…).
3. Cung cấp nguyên liệu làm đồ mỹ nghệ, làm sức kéo….
4. Là đối tượng nghiên cứu khoa học.
Số ý đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đâu “không” phải vai trò của lớp bò sát đối với cuộc sống con người?
A. Làm dược phẩm.
B. Cung cấp lông.
C. Làm đồ mỹ nghệ.
D. Làm giá trị thực phẩm.
Vai trò của Thú:
Dược liệu. VD:…..
Nguyên liệu làm đồ mĩ nghệ. VD:…..
Làm vật thí nghiệm. VD:…..
Cung cấp thực phẩm, VD:…..
Lấy sức kéo. VD:…..
Tiêu diệt động vật gặm nhấm có hại. VD:…..
Cho mình xin mấy cái ví dụ với ạ! Mình cảm ơn ạ!
Câu 1: Giáp xác có vai trò như thế nào trong đời sống con người?
A. Làm nguồn nhiên liệu thay thế cho các khí đốt.
B. Được dùng làm mỹ phẩm cho con người.
C. Là chỉ thị cho việc nghiên cứu địa tầng.
D. Là nguồn thực phẩm quan trọng của con người.
Câu 2: Các sắc tố trên vỏ tôm sông có ý nghĩa như thế nào?
A. Tạo ra màu sắc rực rỡ giúp tôm đe dọa kẻ thù.
B. Thu hút con mồi lại gần tôm.
C. Là tín hiệu nhận biết đực cái của tôm.
D. Giúp tôm ngụy trang để lẩn tránh kẻ thù
Câu 3: Thân mềm có thể gây hại như thế nào đến đời sống con người?
A. Làm hại cây trồng.
B. Là vật trung gian truyền bệnh giun, sán.
C. Đục phá các phần gỗ và phần đáy của thuyền bè, cầu cảng, gây hại lớn cho nghề hàng hải.
D. Cả A, B và C đều đúng
Đâu không phải lợi ích lớp Thú đối với con người?
A. Cung cấp thực phẩm
B. Cung cấp nguyên liệu, dược liệu
C. Tiêu diệt các loài gặm nhấm có hại
D. Là động vật trung gian truyền bệnh
Đặc điểm không thuộc bộ Dơi là
A. chi trước biến đổi thành cánh da
B. dơi có đuôi ngắn
C. dơi ăn sâu bọ hoặc ăn quả
D. chi khỏe
Lợi ích của lớp Thú đối với con người là
A. cung cấp thịt, sữa
B. truyền bệnh dịch
C. ăn quả, hạt, rau non, cá và động vật nhỏ khác
D. tấn công vật nuôi của con người
Biện pháp để khai thác các lợi ích lớp Thú là
1. tổ chức chăn nuôi những loài có giá trị
2. Bảo vệ động vật hoang dã
3. xây dựng khu bảo tồn động vật
4. săn bất triệt để các loài thú trong tự nhiên
A. 1, 2, 4 B. 1, 2, 3 C. 1, 2, 5 D. 1, 4, 5
Lấy 7 ví dụ để minh họa về vai trò của lớp thú .lấy tất cả ví dụ của động vật cung cấp sức kéo ko lấy mấy cái cung cấp khác ví dụ: trâu bò cày ruộng,..
Câu 18: Giáp xác có vai trò như thế nào trong đời sống con người?
A. Làm nguồn nhiên liệu thay thế cho các khí đốt.
B. Được dùng làm mỹ phẩm cho con người.
C. Là chỉ thị cho việc nghiên cứu địa tầng.
D. Là nguồn thực phẩm quan trọng của con người.
Câu 19: Quá trình chăng lưới ở nhện bao gồm các giai đoạn sau :
(1): Chăng tơ phóng xạ.
(2): Chăng các tơ vòng.
(3): Chăng bộ khung lưới.
Hãy sắp xếp các giai đoạn trên theo thứ tự hợp lí.
A. (3) → (1) → (2).
B. (3) → (2) → (1).
C. (1) → (3) → (2).
D. (2) → (3) → (1).
Câu 20: Khi rình mồi, nếu có sâu bọ sa lưới, lập tức nhện thực hiện các thao tác :
(1): Tiết dịch tiêu hóa vào cơ thể mồi.
(2): Nhện hút dịch lỏng ở con mồi.
(3): Nhện ngoạm chặt mồi, tiết nọc độc.
(4): Trói chặt mồi rồi treo vào lưới một thời gian.
Hãy sắp xếp các thao tác trên theo trình tự hợp lí.
A. (3) → (2) → (1) → (4).
B. (2) → (4) → (1) → (3).
C. (3) → (1) → (4) → (2).
D. (2) → (4) → (3) → (1).
Câu 21: Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa của câu sau :
Ở phần bụng của nhện, phía trước là …(1)…, ở giữa là …(2)… lỗ sinh dục và phía sau là …(3)….
A. (1) : một khe thở ; (2) : hai ; (3) : các núm tuyến tơ
B. (1) : đôi khe thở ; (2) : một ; (3) : các núm tuyến tơ
C. (1) : các núm tuyến tơ ; (2) : hai ; (3) : một khe thở
D. (1) : các núm tuyến tơ ; (2) : một ; (3) : đôi khe thở
Giáp xác có vai trò như thế nào trong đời sống con người?
A.
Là chỉ thị cho việc nghiên cứu địa tầng.
B.
Được dùng làm mỹ phẩm cho con người.
C.
Làm nguồn nhiên liệu thay thế cho các khí đốt
D.
Là nguồn thực phẩm quan trọng của con người.