Một mạch dao động LC có năng lượng 36.10-5J và điện dung của tụ điện C là 25mF. Khi hiệu điện thế giữa hai bản tụ là 3V thì năng lượng tập trung ở cuộn cảm là
A. 24,75.10-6J.
B. 12,75.10-6J.
C. 24,75.10-5J.
D. 12,75.10-5J.
Một mạch dao động điện từ gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = 1 mH và tụ điện có điện dung C = 1,6 μF. Biết năng lượng dao động của mạch là W = 2.10-5J. Tại thời điểm ban đầu (t = 0) cường độ dòng điện qua cuộn dây có giá trị cực đại. Biểu thức để tính cường độ dòng điện trong mạch là
A. i = 0,002cos(5.104t) (A)
B. i = 0,2cos(2,5.104t) (A)
C. i = 2 cos(2,5.105t - π) (A)
D. i = 0,2cos(5.105t) (A)
Một mạch dao động điện từ gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = 1 mH và tụ điện có điện dung C = 1,6 µ F. Biết năng lượng dao động của mạch là W = 2 . 10 - 5 J. Tại thời điểm ban đầu (t = 0) cường độ dòng điện qua cuộn dây có giá trị cực đại. Biểu thức để tính cường độ dòng điện trong mạch là
A. i = 0 , 002 cos ( 5 . 10 4 t ) ( A )
B. i = 0 , 2 cos ( 2 , 5 . 10 4 t ) ( A )
C. i = 2 cos ( 2 , 5 . 10 5 t - π ) ( A )
D. i = 0 , 2 cos ( 5 . 10 5 t ) ( A )
Khi một mạch dao động lí tưởng (gồm cuộn cảm thuần và tụ điện) hoạt động thì
A. ở mọi thời điểm, trong mạch chỉ có năng lượng điộn trường.
B. cảm ứng từ trong cuộn dây tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện qua cuộn dây.
C. cường độ điện trường trong tụ điện tỉ lệ nghịch với điện tích của tụ điện.
D. ở thời điểm năng lượng điện trường của mạch cực đại thì năng lượng từ trường của mạch bằng không.
Giữa hai điểm M, N trên một đường sức của điện trường đều có hiệu điện thế UMN = 250V. Tính công của lực điện trường khi dịch chuyển 1 electron đi từ N đến M
Giữa hai điểm M, N trên một đường sức của điện trường đều có hiệu điện thế UMN = 250V. Tính công của lực điện trường khi dịch chuyển 1 electron đi từ N đến M
Một mạch dao động điện từ LC lý tưởng. Biết điện dung của tụ điện C = 5 μ F , hiệu điện thế cực đại hai đầu tụ điện là U 0 = 12 V . Tại thời điểm mà hiệu điện thế hai đầu cuộn dây 8 V, thì năng lượng điện trường và năng lượng từ trường trong mạch có giá trị tương ứng là
A. 1 , 6.10 − 4 J ; 2 , 0.10 − 4 J
B. 2 , 0.10 − 4 J ; 1 , 6.10 − 4 J
C. 2 , 5.10 − 4 J ; 1 , 1.10 − 4 J
D. 1 , 6.10 − 4 J ; 3 , 0.10 − 4 J
Một mạch dao động điện từ LC lý tưởng. Biết điện dung của tụ điện C = 5 μ F , hiệu điện thế cực đại hai đầu tụ điện là U 0 = 12 V . Tại thời điểm mà hiệu điện thế hai đầu cuộn dây 8 V, thì năng lượng điện trường và năng lượng từ trường trong mạch có giá trị tương ứng là
A. 1,6.10 − 4 J va 2,0.10 − 4 J
B. 2,0.10 − 4 J va 1,6.10 − 4 J
C. 2,5.10 − 4 J va 1,1.10 − 4 J
D. 1,6.10 − 4 J va 3,0.10 − 4 J
Một mạch dao động LC gồm cuộn dây thuần cảm L = 50mH và tụ điện C = 2 μ F đang dao động điện từ. Biết rằng tại thời điểm mà điện tích trên bản tụ là q = 60 μ C thì dòng điện trong mạch có cường độ i = 3mA. Năng lượng điện trường trong tụ điện tại thời điểm mà giá trị hiệu điện thế hai đầu bản tụ chỉ bằng một phần ba hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ xấp xỉ bằng
A. 2,50. 10 - 8 J
B. 2,94. 10 - 8 J
C. 3,75. 10 - 8 J
D. 8,83. 10 - 8 J