Ta có:
I 1 = ξ R 1 + r I 2 = ξ R 1 + R 2 + r ⇔ 2 = ξ 3 + r 1 , 6 = ξ 4 + r ⇒ ξ = 8 V r = 1 Ω
Đáp án D
Ta có:
I 1 = ξ R 1 + r I 2 = ξ R 1 + R 2 + r ⇔ 2 = ξ 3 + r 1 , 6 = ξ 4 + r ⇒ ξ = 8 V r = 1 Ω
Đáp án D
Khi mắc điện trở R 1 = 4 Ω vào hai cực của một nguồn điện thì dòng điện trong mạch có cường độ I 1 = 0,5 A. Khi mắc điện trở R 2 = 10 Ω thì dòng điện trong mạch là I 2 = 0,25 A. Tính suất điện động E và điện trở trong r của nguồn điện.
Một điện trở R 1 được mắc vào hai cực của một nguồn điện có điện trở trong r = 4 Ω thì dòng điện chạy trong mạch có cường độ là I 1 = 1,2 A. Nếu mắc thêm một điện trở R 2 = 2 Ω nối tiếp với điện trở R 1 thì dòng điện chạy trong mạch có cường độ là I 2 = 1 A. Tính trị số của điện trở R 1
Khi mắc điện trở R1 = 3 Ω vào hai cực của một nguồn điện thì dòng điện trong mạch có cường độ I1 = 1 A. Mắc điện trở R2 = 1 Ω thì dòng điện trong mạch là I2 = 1,5 A. Suất điện động và điện trở trong của nguồn điện lần lượt là
A. 3 V và 2 Ω.
B. 2 V và 3 Ω.
C. 6 V và 3 Ω.
D. 3 V và 4 Ω.
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó bộ nguồn có 8 nguồn giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động E = 1,5 V, điện trở trong r = 0 , 5 Ω , mắc thành 2 nhánh, mỗi nhánh có 4 nguồn mắc nối tiếp. Đèn loại 3 V - 3 W ; R 1 = R 2 = 3 Ω ; R 3 = 2 Ω ; R B = 1 Ω và là bình điện phân đựng dung dịch C u S O 4 , có cực dương bằng Cu. Tính:
a. Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính là
A. 0,6 A
B. 1, 2A
C. 2,4 A
D. 3, 6 A
Cho 3 điện trở giống nhau cùng giá trị 8 Ω, hai điện trở mắc song song và cụm đó nối tiếp với điện trở còn lại. Đoạn mạch này được nối với nguồn có điện trở trong 2 Ω thì hiệu điện thế hai đầu nguồn là 12 V. Cường độ dòng điện trong mạch và suất điện động của mạch khi đó là
A. 1 A và 14 V
B. 0,5 A và 13 V
C. 0,5 A và 14 V
D. 1 A và 13 V
Cho 3 điện trở giống nhau cùng giá trị 8 Ω, hai điện trở mắc song song và cụm đó nối tiếp với điện trở còn lại. Đoạn mạch này được nối với nguồn có điện trở trong 2 Ω thì hiệu điện thế hai đầu nguồn là 12 V. Cường độ dòng điện trong mạch và suất điện động của mạch khi đó là
A. 1 A và 14 V.
B. 0,5 A và 13 V.
C. 0,5 A và 14 V.
D. 1 A và 13 V
Một điện trở R1 được mắc vào hai cực của một nguồn điện có điện trở trong r = 4 Ω thì dòng điện chạy trong mạch có cường độ là I1 = 1 A. Nếu mắc thêm một điện trở R2 = 4 Ω song song với R1 thì dòng điện chạy trong mạch chính có cường độ I2 = 1,8 A. Trị số của điện trở R1 là
A. 8 Ω.
B. 3 Ω.
C. 6 Ω.
D. 4 Ω.
Khi mắc điện trở R 1 = 3 Ω vào hai cực của một nguồn điện thì dòng điện trong mạch có cường độ I 1 = 1A. Khi mắc điện trở R 2 = 1 Ω thì dòng điện trong mạch I 2 = 1,5A.Suất điện động và điện trở trong của nguồn điện lần lượt là:
A. 3V và 2 Ω
B. 2V và 3 Ω
C. 6V và 3 Ω
D. 3 V và 4 Ω
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó bộ nguồn gồm 8 acqui, mỗi cái có suất điện động e = 2 V, điện trở trong r = 0,4 Ω mắc thành 2 nhánh, mỗi nhánh có 4 nguồn mắc nối tiếp; đèn Đ loại 6 V-6 W; R 1 = 0,2 Ω ; R 2 = 6 Ω ; R 3 = 4 Ω ; R 4 = 4 Ω . Tính:
a) Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính.
b) Hiệu điện thế giữa hai điểm A và M.