Kiểu hình P là: quả tròn, chín sớm × quả dài, chín muộn
Biến dị tổ hợp là: quả tròn, chín muộn.
Đáp án cần chọn là: C
Kiểu hình P là: quả tròn, chín sớm × quả dài, chín muộn
Biến dị tổ hợp là: quả tròn, chín muộn.
Đáp án cần chọn là: C
cho giao phấn giữa cây p thu được F1 có kiểu gen giống nhau. cho một cây F1 giao phấn với cây khác thu được F2 có kết quả như sau
1250 cây quả tròn, chín sớm; 1255 cây quả tròn, chín muộn ;1253 cây quả dà,i chín sớm; 1251 cây quả dài, chín muộn
Biết rằng hai tính trạng về hình dạng quả và thời gian chín của quả di truyền độc lập với nhau, quả tròn chín sớm là hai tính trạng trội hoàn toàn so với quả dài chín muộn
a, lập thu được sơ đồ lai của cây F1 với cây khác
b, suy ra kiểu gen kiểu hình của cặp p đem lại
Cho giao phấn giữa hai cây thuần chủng được F1 đồng lo có kiểu hình giống. Tiếp tục đồng loạt cho F1, giao phối với nhau. F2 thu được
360 cây quả đỏ, chín sớm
120 cây quả đỏ, chín muộn
123 cây quả vằng, chín sớm
40 cây quả vàng, chín muộn
Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen qui định và các gen nằm trên các sự nhiễm sắc thế khác nhau
a) Hãy xác định tính trạng trội, tính trạng và qui ước gen cho các cặp tính trạng nói trên
b) Lập sơ đồ lai đến F2
ở lúa người ta theo dõi hai cặp tính trạng là hình dạng của hạt và thời gian chín của hạt di truyền độc lập với nhau
cho 1 cây p dị hợp 2 cặp gen có kiểu hình hạt bầu dục chín sớm giao phấn với cây lúa khác thu được 2 kết quả như sau trường hợp 1 p giao phấn với cây thứ nhất thu được 120 cây có hạt bầu dục chín sớm 120 cây có hoạt động được chín muộn 40 cây có hạt dài chín sớm 40 cây có hạt dài chín muộn trường hợp 2 p giao phấn với 2 cây thu được 359 cây có hạt bầu dục chín sớm 120 cây có hạt ở vị trí gọi 119 cây có hạt dài chín sớm 40 cây có hạt dài chín muộn A hãy biện luận để xác định kiểu gen kiểu hình của p cây thứ nhất cây thứ hai Viết sơ đồ lai từ P đến F1 B Hãy xác định kiểu gen kiểu hình của p sao cho ở ngay thế hệ F1 phân li theo tỉ lệ kiểu hình là 3 / 1 và 1 :1:1:1
Ở lúa:
Gen A: hạt gạo đục, a: hạt gạo trong;
Gen B: hạt chín sớm, b: hạt chín muộn
Hai cặp tính trạng nói trên di truyền không phụ thuộc vào nhau. Cho giao phấn giữa 2 cây lúa, thu được ở F1 có kết quả sau đây:
480 cây lúa có hạt gạo đục, chín sớm; 485 cây lúa có hạt gạo đục, chín muộn; 475 cây lúa có hạt gạo trong, chín sớm; 482 cây lúa có hạt gạo trong, chín muộn. Kiểu gen của P phải như thế nào?
A. AaBb X AABB
B. AaBb X aabb
C. AaBb X AaBb
D. AABB X aabb
Thân cao, chín sớm là trội so với thân thấp, chín muộn. Cho lúa thân cao, chín sớm lai với thân thấp, chín muộn, F1 toàn thân cao chín sớm. Cho F1 tự thụ phấn thu được kết quả F2 như thế nào? Viết sơ đồ lai, cho biết tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình.
ở lúa tình trạng chín sớm(gen A) trội hoàn toàn so với tình trang chín muộn(gen a)
cho cây chín sớm lai với cây chín muộn , F1 sẽ có kiểu gen, kiểu hình như thế nào?
cho F1 giao phấn thì F2 sẽ như thế nào ?
Ở lúa chín sớm lai với chín muộn F1 thu dc 100% chín sớm a) F1 Tự Thụ phấn cho bt kiểu hình, kiểu gen như thế nào? b) Cho F1 Lai, Phân Tích Thì Kết Quả kiểu hình , kiểu gen của Fp như thế nào?
Ở lúa chín sớm trội so với chín muộn . Cho lúa chín sớm lai với lúa chín muộn . Tìm kết quả con lai
Ở lúa, gen A quy định cây cao, gen a quy định cây thấp. Gen B quy định chín sớm, gen b quy định chín muộn. Khi cho lai 2 giống lúa thân cao, chín sớm lai với thân thấp, chín muộn, F1 gồm: 28 cây thân cao, hạt tròn; 30 cây thân cao, hạt dài; 29 cây thân thấp, hạt tròn; 31 thân thấp, hạt dài. Biết mỗi gen quy định một tính trạng. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F1