Giải thích: Đáp án D
*Khi đi từ chân không vào một môi trường trong suốt nào đó thì bước sóng càng lớn thì chiết suất càng nhỏ và ngược lại. Do tia gama có bước sóng nhỏ nhất nên chiết suất trong một môi trường đối với tia này là lớn nhất.
Giải thích: Đáp án D
*Khi đi từ chân không vào một môi trường trong suốt nào đó thì bước sóng càng lớn thì chiết suất càng nhỏ và ngược lại. Do tia gama có bước sóng nhỏ nhất nên chiết suất trong một môi trường đối với tia này là lớn nhất.
Chiết suất của nước đối với ánh sáng đơn sắc màu chàm, màu đỏ, màu tím, màu vàng lần lượt là n1, n2, n3, n4. Sắp xếp theo thứ tự tăng dần các chiết suất này là
A. n2, n3, n1, n4
C. n3, n4, n2, n1
C. n3, n4, n2, n1
D. n2, n4, n1, n3
Chiết suất của nước đối với ánh sáng đơn sắc màu chàm, màu đỏ, màu tím, màu vàng lần lượt là n1, n2, n3, n4. Sắp xếp theo thứ tự tăng dần các chiết suất này là
A. n2, n3, n1, n4
B. n3, n4, n2, n1
C. n2, n4, n1, n3
D. n3, n1, n4, n2
Chọn câu đúng nhất.
Khi tia sáng đi từ môi trường trong suốt n 1 tới mặt phân cách với môi trường trong suốt n 2 (với n 2 > n 1 ), tia sáng không vuông góc với mặt phân cách thì
A. tia sáng bị gãy khúc khi đi qua mặt phân cách giữa hai môi trường.
B. tất cả các tia sáng đều bị khúc xạ và đi vào môi trường n 2 .
C. tất cả các tia sáng đều phản xạ trở lại môi trường n 1 .
D. một phần tia sáng bị khúc xạ, một phần bị phản xạ
Một chùm tia sáng hẹp truyền từ môi trường (1) chiết suất n1 tới mặt phẳng phân cách với môi trường (2) chiết suất n2. Cho biết n1<n2 và i có giá trị thay đổi.
Trường hợp nào sau đây có hiện tượng phản xạ toàn phần?
A. Chùm tia sáng gần như sát mặt phẳng phân cách.
B. Góc tới i thỏa mãn điều kiện sini > n1/n2 .
C. Góc tói i thỏa mãn điều kiệnsini < n1/n2 .
D. Không trường hợp nào đã nêu.
Ánh sáng có bước sóng trong chân không là λ , khi truyền qua các môi trường có chiết suất khác nhau n 1 < n 2 < n 3 ,… thì năng lượng photon mô tả bằng đường đồ thị nào sau đây là đúng
A. Đường 1
B. Đường 3
C. Đường 4
D. Đường 2
Một tia sáng SI truyền từ bán trụ thủy tinh ra không khí như hình vẽ. Biết chiết suất của không khí n 2 ≈ 1 , của thủy tinh n 1 = 2 , α = 60 ° .
Giữ nguyên góc tới đưa khối thủy tinh vào trong. Biết chiết suất của nước là n 3 = 4 3 . Góc khúc xạ gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 32 °
B. 30 °
C. 60 °
D. 45 °
Ba môi trường trong suốt là không khí và hai môi trường khác có các chiết suất tuyệt đối n 1 ; n 2 (với n 2 > n 1 ). Lần lượt cho ánh sáng truyền đến mặt phân cách của tất cả các cặp môi trường có thể tạo ra.
Biểu thức nào kể sau không thế là sin của góc tới giới hạn igh đối với cặp môi trường tương ứng?
A. 1/ n 1 B. 1/ n 2 C. n 1 / n 2 D. n 2 / n 1
Một tia sáng hẹp truyền từ môi trường chiết suất n1 = 3 tới môi trường có chiết suất n2. Tăng dần góc tới i khi i = 600 thì tia khúc xạ “là là” trên mặt phân cách giữa hai môi trường. Giá trị n2 là
A. 1,5
B. 1,33.
C. 0,75.
D. 0,67.
Lần lượt chiếu tia sáng từ không khí vào hai môi trường (1) và (2) có chiết suất n1 và n2 với cùng góc tới i. Khi đó góc khúc xạ trong môi trường (1) là 30o, góc khúc xạ trong môi trường (2) là 45o. Kết luận nào dưới đây không đúng?
A. Khi tia sáng truyền từ (1) sang (2) với góc tới bằng 30o thì góc khúc xạ bằng 45o.
B. Môi trường (1) chiết quang kém hơn môi trường (2).
C. Có thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần khi tia sáng truyền từ (1) sang (2).
D. Khi tia sáng truyền từ (1) sang (2) với góc tới bằng 50o thì không còn tia khúc xạ.