Có 3 dung dịch X, Y, Z chỉ chứa một chất tan. Thực hiện các thí nghiệm sau:
+ Cho X vào Y thấy xuất hiện kết tủa trắng, để lâu ngoài không khí bị hóa đen.
+ Cho Y vào Z thấy xuất hiện kết tủa trắng, để lâu ngoài không khí bị hóa đen.
+ Cho X vào Z không thấy hiện tượng.
Ba dung dịch X, Y, Z chứa chất tan lần lượt là.
Đốt cháy hoàn toàn 4,3 gam một chất hữu cơ X thu được hỗn hợp khí CO2, H2O, HCl. Dẫn hỗn hợp này vào bình đựng dung dịch AgNO3 dư, thu được 5,74 gam kết tủa và khối lượng bình dung dịch AgNO3 tăng thêm 2,54 gam. Khí thoát ra khỏi bình dung dịch AgNO3 dẫn vào 5 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02M (TN1) thấy xuất hiện kết tủa, lọc tách kết tủa, dung dịch còn lại cho tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư (TN2) lại thấy xuất hiện thêm kết tủa, tổng khối lượng kết tủa ở 2 thí nghiệm là 13,94 gam. Biết Mx < 230 gam/mol. Số nguyên tử O trong một phân tử của X là
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3.
Hòa tan 47,4 gam phèn chua KAl(SO4)2.12H2O vào nước được dung dịch X. Thêm dần đến hết 300ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào X thì được a gam kết tủa và dung dịch Y. Lọc bỏ kết tủa rồi sục khí CO2 dư vào dung dịch nước lọc thấy tạo ra b gam kết tủa. Giá trị của a và b lần lượt là
A. 46,6 và 27,5
B. 54,4 và 7,8
C. 46,6 và 7,8
D. 52,5 và 27,5
Cho từ từ z mol khí CO2 vào hỗn hợp A gồm x mol NaOH và y mol Ba ( OH ) 2 thấy kết tủa xuất hiện, tăng dần đến cực đại và tan đi một phần. Sau phản ứng, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 197(x + 2y - z).
B. 197(x + y - z).
C. 197(z - x - 2y).
D. 197(2z - x - y).
Có 4 lọ dung dịch riêng biệt: X, Y, Z và T chứa các chất khác nhau trong số 4 chất: (NH4)2CO3, KHCO3, NaNO3, NH4NO3. Bằng cách dùng dung dịch Ca(OH)2 cho lần lượt vào từng dung dịch, thu được kết quả sau:
Chất |
X |
Y |
Z |
T |
Thuốc thử: |
Kết tủa trắng |
Khí mùi khai |
Không có hiện tượng |
Kết tủa trắng, khí mùi khai |
A. X là dung dịch NaNO3.
B. T là dung dịch (NH4)2CO3.
C. Y là dung dịch KHCO3.
D. Z là dung dịch NH4NO3.
Có 4 lọ dung dịch riêng biệt X, Y, Z và T chứa các chất khác nhau trong số bốn chất sau: (NH4)2CO3, KHCO3, NaNO3, NH4NO3. Bằng cách dùng dung dịch Ca(OH)2 cho lần lượt vào từng dung dịch, thu được kết quả sau:
Chất Thuốc thử |
X |
Y |
Z |
T |
Dd Ca(OH)2 |
Kết tủa trắng |
Khí mùi khai |
Không có hiện tượng |
Kêt tủa trắng, có khí mùi khai |
Nhận xét nào sau đây đúng?
A. X là dung dịch NaNO3.
B. T là dung dịch (NH4)2CO3.
C. Z là dung dịch NH4NO3.
D. Y là dung dịch KHCO3
Cho một luồng khí CO dư qua 18,56 gam Fe3O4 nung nóng. Hỗn hợp khí thu được sau phản ứng cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy xuất hiện m gam kết tủa trắng. Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 8
B. 24
C. 16
D. 32
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp rắn A gồm Al, Mg và Fe2O3 trong V lít dung dịch HNO3 0,5M. Sau phản ứng thu được dung dịch B và 0,672 lít (đktc) hỗn hợp khí D gồm 2 khí không màu, không hóa nâu trong không khí có tỉ khối so với H2 là 14,8. Đem dung dịch B tác dụng với NaOH dư thu được dung dịch C và kết tủa E nặng 47,518 gam. Đem lọc kết tủa E nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 38,92 gam chất rắn F. Để hòa tan hết F cần dùng 1,522 lít dung dịch HCl 1M. Sục CO2 dư vào dung dịch C thu được 13,884 gam kết tủa trắng. Khối lượng muối có trong B là
A. 148,234
B. 167,479
C. 128,325
D. 142,322
Sục 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào 400 ml dung dịch Ca(OH)2 aM, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X đến khi kết tủa thu được lớn nhất thì đã dùng 120ml. Giá trị của a là
A. 0,45.
B.0,50
C.0,60.
D. 0,65.
Sục 6,72 lit khí CO2 (dktc) vào 400 ml dung dịch Ca(OH)2 aM. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M đến khi kết tủa thu được lớn nhất thì đã dùng 120 ml. Giá trị của a là:
A. 0,45
B. 0,50
C. 0,60
D. 0,65