a)
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
b) $n_{HCl} = 0,2.1 = 0,2(mol)$
Theo PTHH :
$n_{Fe} = n_{H_2} = \dfrac{1}{2}n_{HCl} = 0,1(mol)$
$m_{Fe} = 0,1.56 = 5,6(gam)$
c) $V_{H_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)$
a)
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
b) $n_{HCl} = 0,2.1 = 0,2(mol)$
Theo PTHH :
$n_{Fe} = n_{H_2} = \dfrac{1}{2}n_{HCl} = 0,1(mol)$
$m_{Fe} = 0,1.56 = 5,6(gam)$
c) $V_{H_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)$
Cho 100ml dung dịch HCL 1M tác dụng hết với kim loại Fe tạo thành muối Sắt (II) clorua (FeCl2) và giải phóng khí Hidro
a,Viết PTHH xảy ra
b,Tính khối lượng muối thu được
c,Tính thể tích của H2 thu được ở đktc
(Biết các khí được đo ở đktc:Cl = 35,5; Fe = 56; H = 1 )
Cho 11,2g sắt (Fe) tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch axit sunfuric (H2SO4). Sau phản ứng thu được muối sắt (||) sunfat(H2SO4) và khí hiđro bay lên. a/ Viết PTHH của phản ứng xảy ra. b/ Tính khối lượng muối sắt (||) sunfat thu được. c/Tính thể tích khí hiđro sinh ra ở (đktc). d/Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 đã tham gia phản ứng.
1 )Cho 8,4 gam sắt tác dụng vừa đủ với 250g dung dịch HCl, thu được dung dịch muối sắt (II) clorua và khí hiđro. a.Viết PTHH xảy ra. b. Tính thể tích khí H2 sinh ra ở(đktc). c. Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối thu được sau khi phản ứng kết thúc.
2)
. Hòa tan hoàn toàn 13 gam kim loại kẽm với 200 ml dung dịch axit clohiđric. a. Viết PTHH xảy ra. b. Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc và khối lượng muối thu được. c. Tính nồng độ mol của dung dịch axit clohiđric đã dùng. d. Lấy lượng axit clohiđric ở trên đem hòa tan vừa đủ 4,8 gam kim loại A (hóa trị II). Tìm tên kim loại A
Câu 2. Cho 26 g kẽm phản ứng vừa đủ với dung dịch axit clohiđric (HCl). a. Viết PTHH và tính thể tích khí hiđro sinh ra sau phản ứng (ở đktc)? b. Dùng lượng H2 sinh ra ở trên khử 16g sắt (III) oxit (Fe2O3). Tính khối lượng Fe thu được sau khi phản ứng kết thúc?( Zn = 65 ,Fe =56,H =1 ,Cl =35,5 O =16)
Cho 20g hỗn hợp gồm Zn và Al2O3 vào dung dịch HCl 1M, sau phản ứng thu được dung dịch A và khí B
a) Viết PTHH
b) Tính phầm trăm khối lượng của Zn và Al2O3, biết sau phản ứng thu được 2,24l khí B (đktc)
c) Tính thể tích dung dịch HCl tham gia phản ứng
d) Tính khối lượng các chất có trong dung dịch A
Cho 3,36 gam sắt vào bình chứa dung dịch axit clohiđric. Thu được muối sắt ( II ) Clorua và khí Hidro
a) Viết PTHH
b) Tính thể tích khí được tạo thành
c) Nếu dùng toàn bộ lượng chất khí vừa sinh ra ở trên để khử 4 gam sắt ( III ) Oixit thì sau phản ứng chất nào còn dư và dự báo nhiêu gam
cho 2,8 gam sắt tác dụng với dung dịch axit clohiđric (HCL) thu được sắt (II) clorua và khí hiđro
a) tính thể tích khí hidro thu được ở đktc
b) tính khối lượng axit clohiđric cần dùng
c) dẫn khí hiđro sinh ra ở phản ứng đi qua bột CuO nung nóng, tính khối lượng đồng tạo thành sau phản ứng
Cho 7,2 gam sắt tác dụng vừa đủ với dung dịch axitclohidric (HCl)
a/ Viết phương trình hoá học (PTHH)
b/Tính thể tích khí sinh ra (đktc)
c/ Tính khối lượng của axit đã dùng
Cho 4,8 gam magie tan hoàn toàn vào dung dịch axit sunfuric loãng
a) VIết PTHH của phản ứng
b) Tính khối lượng axit sunfuric cần dùng
c) Tính thể tích khí H2 thu được (đktc)
d) Dẫn toàn bộ lượng khí H2 sinh ra cho đi qua sắt (II) oxit đun nóng. Tính khối lượng Fe sinh ra sau phản ứng?
Cho 200ml dung dịch HCL 1M tác dụng hết với kim loại Zn tạo thành muối Kẽm clorua (ZnCl2) và giải phóng khí Hidro
a,Viết PTHH xảy ra
b,Tính khối lượng muối thu được
c,Tính thể tích của H2 thu được ở đktc
(Biết các khí được đo ở đktc:Cl = 35,5; Zn = 65; H = 1 )