Khi chất lỏng chảy trong một ống dẫn thì lưu lượng của chất lỏng tại mọi tiết diện ngang của ống dẫn là như nhau.
Chọn C
Khi chất lỏng chảy trong một ống dẫn thì lưu lượng của chất lỏng tại mọi tiết diện ngang của ống dẫn là như nhau.
Chọn C
Khi chất lỏng chảy trong một ống dẫn thì lưu lượng của chất lỏng:
A. tại mọi tiết diện ngang của ống dẫn là như nhau
B. trong ống dẫn là lớn nhất
C. tại mọi tiết diện ngang của ống dẫn là như nhau
D. tại mọi tiết diện ngang của ống dẫn luôn thay đổi theo thời gian
Lưu lượng nước trong một ống nằm ngang là 2m3/phút. Tại một điểm ống có bán kính 10cm thì vận tốc của chất lỏng trong ống là:
A. 1m/s
B. 2m/s
C. 1,06m/s
D. 3m/s
Khi chất lỏng chạy trong một ống nằm ngang chỗ nào tiết diện càng lớn thì:
A. vận tốc chảy càng lớn, áp suất càng lớn
B. vận tốc chảy càng nhỏ, áp suất càng lớn
C. vận tốc chảy càng nhỏ, áp suất càng lớn
D. vận tốc chảy càng nhỏ, áp suất càng nhỏ
Khi chất lỏng chạy trong một ống nằm ngang chỗ nào tiết diện càng lớn thì:
A. vận tốc chảy càng lớn, áp suất càng lớn.
B. vận tốc chảy càng nhỏ, áp suất càng lớn.
C. vận tốc chảy càng nhỏ, áp suất càng lớn.
D. vận tốc chảy càng nhỏ, áp suất càng nhỏ.
Lưu lượng nước trong ống nằm ngang là 40π cm3/giây. Tốc độ của chất lỏng tại một điểm trong ống có đường kính 2cm là:
A. 4,5m/h
B. 40m/s
C. 0,045 m/s
D. 40cm/s
Gọi σ là hệ số căng mặt ngoài của chất lỏng, d là đường kính bên trong của ống mao dẫn, D là khối lượng riêng của chất lỏng, g là gia tốc trọng trường. Công thức tính độ dâng (hay hạ) của mực chất lỏng trong ống mao dẫn so với mực chất lỏng bên ngoài là:
A. h = σ 4 D g d .
B. h = 4 σ D g d .
C. h = σ 4 D g d .
D. h = 4 σ 2 D g d .
Gọi σ là hệ số căng mặt ngoài của chất lỏng, d là đường kính bên trong của ống mao dẫn, D là khối lượng riêng của chất lỏng, g là gia tốc trọng trường. Công thức tính độ dâng (hay hạ) của mực chất lỏng trong ống mao dẫn so với mực chất lỏng bên ngoài là:
A. h = σ 4 D g d .
B. h = 4 σ D g d .
C. h = σ 4 D g d .
D. h = 4 σ 2 D g d .
Gọi σ là hệ số căng mặt ngoài của chất lỏng, d là đường kính bên trong của ống mao dẫn, D là khối lượng riêng của chất lỏng, g là gia tốc trọng trường. Công thức tính độ dâng (hay hạ) của mực chất lỏng trong ống mao dẫn so với mực chất lỏng bên ngoài là:
A. h = α 4 D g d
B. h = 4 α D g d
C. h = α 4 D g d
D. h = 4 α 2 D g d
Gọi σ là hệ số căng mặt ngoài của chất lỏng, d là đường kính bên trong của ống mao dẫn, ρ là khối lượng riêng của chất lỏng, g là gia tốc trọng trường. Công thức tính độ dâng (hay hạ) của mực chất lỏng trong ống mao dẫn so với mực chất lỏng bên ngoài là: