Đáp án C
% A + %G = %T + %X = 50%N đúng khi ADN là mạch kép
→ C đúng
A, B sai, vì không khẳng định được ADN ở các trường hợp này là đơn hay kép.
D sai, ADN đơn có 1 mạch, không theo NTBS nên không khẳng định được %A = %T, %A + %T = 50%N.
Đáp án C
% A + %G = %T + %X = 50%N đúng khi ADN là mạch kép
→ C đúng
A, B sai, vì không khẳng định được ADN ở các trường hợp này là đơn hay kép.
D sai, ADN đơn có 1 mạch, không theo NTBS nên không khẳng định được %A = %T, %A + %T = 50%N.
Một phân tử ADN mạch kép nhân đôi một số lần liên tiếp đã tạo ra được 62 mạch pôlinuclêôtit mới. Khẳng định nào sau đây không đúng?
A. Tất cả các phân tử ADN tạo ra đều có chứa nguyên liệu mới từ môi trường nội bào.
B. Trong các phân tử ADN con được tạo ra, có 31 phân tử cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường nội bào.
C. Phân tử ADN nói trên đã nhân đôi 5 lần liên tiếp.
D. Trong các phân tử ADN con được tạo ra, có 30 phân tử cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường nội bào.
Virus HIV có hiện tượng phiên mã ngược từ sợi ARN mạch đơn, nó tổng hợp 1 sợi ADN (sợi 1) bổ sung với mạch đơn ARN vốn có của nó. Sau đó mạch đơn ADN này sẽ được tổng hợp mạch bổ sung (sợi 2) để tạo thành ADN mạch kép. Nếu biết rằng trên sợi 1 tỷ số X+T/A+G = 66,7%, theo lý thuyết, tỷ lệ của các đơn phân trên sợi 2 là:
A. A+G = 33,3%; T+X = 66,7%
B. A+G = 40%; T+X = 60%
C. A+G = 60%; T+X = 40%
D. A+G = 66,7%; T+X = 33,3%
Những nội dung nào sau đây là đúng khi nói về sự tự nhân đôi của ADN ?
(1). Khi ADN tự nhân đôi, ch ỉ có 1 gen được tháo xoắn và tách mạch.
(2). S ự lắp ghép nucleotit của môi trường vào mạch khuôn của ADN tuân theo nguyên tắc bổ sung (A liên kết với U, G liên kết với X).
(3). Cả 2 mạch của ADN đều là khuôn để tổng hợp 2 mạch mới.
(4). T ự nhân đôi của ADN sinh vật nhân thực chỉ xảy ra ở trong nhân
A. 3
B. 1,2
C. 1,3,4
D. 3,4
Những nội dung nào sau đây là đúng khi nói về sự tự nhân đôi của ADN?
(1). Khi ADN tự nhân đôi, chỉ có 1 gen được tháo xoắn và tách mạch.
(2). Sự lắp ghép nucleotit của môi trường vào mạch khuôn của ADN tuân theo nguyên tắc bổ sung (A liên kết với U, G liên kết với X).
(3). Cả 2 mạch của ADN đều là khuôn để tổng hợp 2 mạch mới.
(4). Tự nhân đôi của ADN của sinh vật nhân thực chỉ xảy ra ở trong nhân
A. (3)
B. (1), (3), (4)
C. (3), (4)
D. (1), (2)
Cho các đặc điểm sau:
(1) ADN mạch vòng kép. (2) Có chứa gen đánh dấu.
(3) ADN mạch thẳng kép. (4) Có trình tự nhận biết của enzim cắt,
(5) Có kích thước lớn hơn so với ADN vùng nhân.
Có bao nhiêu đặc điểm đúng với plasmit làm thể truyền trong công nghệ gen?
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Khẳng định nào dưới đây là chính xác khi nói về quá trình tự sao của phân tử ADN? A. Mỗi phân tử ADN con tạo ra có 1 mạch cũ của ADN mẹ và 1 mạch mới tổng hợp. B. Các đoạn Okazaki có kích thước nhỏ nên không cần đoạn mồi. C. Enzim ADN pôlimeraza chỉ kéo dài mạch mới theo chiều 3’ → 5’. D. Trong hai phân tử ADN con tạo ra sau tự sao, có một phân tử được tạo ra mới hoàn toàn
Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm đúng với ADN ở sinh vật nhân thực?
I. Có cấu trúc xoắn kép, gồm 2 chuỗi pôlinuclêôtit xoắn với nhau.
II. Các bazơ trên 2 mạch liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung: A - U, G - X và ngược lại.
III. Có thể có mạch thẳng hoặc mạch vòng.
IV. Trên mỗi phân tử ADN chứa nhiều gen.
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
Một đoạn trình tự nucleotit trên 1 mạch của phân tử ADN sợi kép và trình tự của axit amin tương ứng với nó được cho dưới đây. Cho biết các bộ ba mã hóa như sau: UAX – tyr, XAU – his, XUG, XUA – leu, GUX – val, GXU – ala, UXG – ser.
Mạch ADN: 5’ ---AGX GAX GTA XAG GTA ---3’
Polipeptit: ---tyr – leu – tyr – val – ala ---
Cho các nhận xét sau:
(1) Mạch ADN trên là mạch bổ sung.
(2) Trình tự nucleotit của mARN tương ứng sẽ là 3’ ---UXG – XUG XAU GUX XAU ---5’.
(3) Nếu số lượng G + X trên mạch ADN ở trên là 40%, thì số lượng A + T trên mạch ADN bổ sung với nó sẽ là 60%.
(4) Nếu số lượng G + X trên mạch ADN ở trên là 40%, thì số lượng A + T của đoạn gen sẽ là 40%.
(5) tARN vận chuyển các axit amin trên không chứa anticodon 5’GUA3’.
Các nhận xét đúng là:
A. (2), (3) và (4)
B. (1), (3) và (5)
C. (2), (3) và (5)
D. (1), (3) và (4)
Khi phân tích thành phần nuclêôtit của phân tử ADN mạch đơn. Thành phần nuclêôtit nào sau đây giúp khẳng định dự đoán của bạn là đúng?
A. Adenin 30% - Xitozin 20% - Guanin 20% - Uraxin 30%
B. Adenin 20% - Xitozin 33% - Guanin 17% - Uraxin 30%
C. Adenin 20% - Xitozin 33% - Guanin 17% - Timin 30%
D. Adenin 30% - Xitozin 20% - Guanin 20% - Traxin 30%
Ở một phân tử ADN mạch kép có 2520 liên kết hydro, phân tử ADN này tiến hành quá trình phiên mã toàn bộ phân tử tạo ra một đoạn ARN mà trong cấu trúc có %G-%U = 40%, %X - %A = 20%. Tỷ số nào dưới đây mô tả đúng cấu trúc của đoạn ADN kể trên:
A. (A+T)/(G+X)= 7/3
B. (A+T)/(G+X)= 4/1
C. (A+T)/(G+X)= 1/4
D. (A+T)/(G+X)= 2/3