Ion X2+ có 18 electron. Trong bảng tuần hoàn, X thuộc ô số
A.18 | B. 16 | C. 10 | D. 20 |
Ion Y- có 18 electron.Trong bảng tuần hoàn, Y thuộc ô số
A. 17.
B. 18.
C. 19.
D. 20.
Ion Y- có 18 electron.Trong bảng tuần hoàn, Y thuộc ô số
A. 17.
B. 18.
C. 19.
D. 20.
Trong ion Y2- có bốn hạt nhân thuộc hai nguyên tố A, B ( ZA < ZB) trong cùng một chu kì và đứng cách nhau một ô trong bảng hệ thống tuần hoàn. Tổng số electron trong Y 2- là 32. Nhận định nào sau đây đúng
A. Công thức của Y2- là SO32-
B. A có 6 electron hóa trị
C. B có 6 proton
D. B thuộc chu kì 2
Một hợp chất A được tạo thành từ các ion X+ và Y 2- . Trong X+ có 5 hạt nhân của hai nguyên tố và có 10 electron. Trong ion Y2- có bốn hạt nhân thuộc hai nguyên tố trong cùng một chu kì và đứng cách một ô trong bảng hệ thống tuần hoàn. Tổng số electron trong Y 2- là 32. Xác định công thức hóa học của A
A. (NH4)2CO3
B. (NH4)2SiO3
C. (NH4)2SO4
D. (NH4)2CrO4
Một hợp chất ion có công thức XY. Hai nguyên tố X,Y thuộc 2 chu kì kế cận nhau trong bảng tuần hoàn. X thuộc nhóm IA hoặc IIA, còn Y thuộc VIA hoặc VIIA. Biết tổng số electron trong XY bằng 20. XY là hợp chất nào sau đây
A. NaCl
B. NaF
C. MgO
D. B và C đúng
Nguyên tố Cl ở ô thứ 17 trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron của ion C l - là :
A. 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 4 .
B. 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 2 .
C. 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 6 .
D. 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 5 .
Ion Y - có cấu hình electron là: 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 6 . Vị trí của Y trong bảng tuần hoàn là
A. Chu kì 3, nhóm VIIA.
B. Chu kì 3, nhóm VIIIA
C. Chu kì 4, nhóm IA.
D. Chu kì 4, nhóm IIA.