CTHH oxit cao nhất là: R2O5
Có \(\dfrac{16.5}{2.M_R+16.5}.100\%=74,07\%=>M_R=14\left(g/mol\right)\)
=> R là N ( nitơ)
CTHH oxit cao nhất là: R2O5
Có \(\dfrac{16.5}{2.M_R+16.5}.100\%=74,07\%=>M_R=14\left(g/mol\right)\)
=> R là N ( nitơ)
Một nguyên tố R tạo được hợp chất khí với Hidro có công thức là RH3. Trong Oxit cao nhất của R, nguyên tố Oxi chiếm 74,07 % về khối lượng. Xác định R
A. N
B. P
C. As
D. Si
Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hiđro là R H 3 . Trong oxit mà R có hóa trị cao nhất, oxi chiếm 74,07% về khối lượng. Nguyên tố R là
A. N
B. As
C. S
D. P
1. Một nguyên tố R tạo với hidro hợp chất chứa 12,5% hidro về khối lượng. Oxit tạo cao nhất của nó trong hợp chất với oxi là RO2. Tìm nguyên tố R . Viết công thức electron và công thức cấu tạo của hợp chất khí với hidro và oxit cao nhất, xác định cộng hóa trị của các nguyên tử trong các hợp chất.
Hợp chất khí với hidro của một nguyên tố RH4. Oxit cao nhất của nó chưa 53,3% oxi về khối lượng. Tìm nguyên tử khối của nguyên tố đó.
Hợp chất khí với hidro của nguyên tố R là RH 4 . Oxit cao nhất của nó chứa 53,33% oxi về khối lượng. Nguyên tố R là
A. C.
B. Si.
C. Pb.
D. S.
Hợp chất với hidro của nguyên tố X có công thức XH 3 . Biết phần trăm về khối lượng của oxi trong oxit cao nhất của X là 74,07%. Nguyên tử khối của X là
A. 32.
B. 52.
C. 14.
D. 31.
Công thức phân tử hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hiđro là RH3. Trong oxit mà R có hóa trị cao nhất thì oxi chiếm 74,07% về khối lượng. Nguyên tố R là
A. S. B. As. C. N. D. P.
Oxit cao nhất của một nguyên tố là RO3, trong hợp chất của nó với hidro có 5,88% về khối lượng. Xác định nguyên tử khối của nguyên tố đó.
Hợp chất khí với Hiđro của một nguyên tố là RH4. Oxit cao nhất của nó có chứa 53,33% oxi về khối lượng. Nguyên tố đó là
A.C.
B. Si.
C. As.
D. Sb.