1. Hợp chất A có CTHH là X₂O₃, PTK của A là 102 đvC. Nguyên tố X là: (O:16)
Fe
Al
Na
Mg
2. Cho các chất sau: CO; H₂; CaO; N₂; S; NaOH; HCl; O₂; Ba. Có bao nhiêu hợp chất?
1
2
3
4
3. Cho các chất sau: CO; H₂O; CaO; S; NaOH; HCl; O₂; Ba. Có bao nhiêu đơn chất?
1
2
3
4
Câu 10. Cho biết CTHH hợp chất của nguyên tố X với O và hợp chất của nguyên tố Y với H như sau: XO, H2Y
a. Lập CTHH cho hợp chất chứa 2 nguyên tố X và Y
b. Xác định X, Y biết: - Hợp chất XO có phân tử khối là 72 đvC
- Hợp chất H2Y có phân tử khối là 34 đvC
Cho hợp chất có CTHH: P2X5 và YH3
a) Tìm hóa trị của nguyên tố X và nguyên tố Y trong mỗi chất.
b) Viết CTHH của hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố Y và X. Biết HC có PTK là 76 đvC và tỉ lệ nguyên tử khối Y và X là 7:8. Tìm CTHH đúng HC
Tìm CTHH của hợp chất dựa vào PTK
4.1. Một oxit có công thức dạng N2Ox và có PTK bằng 108 đvC. Xác định CTHH của oxit.
4.2. Một hợp chất A có công thức dạng NaxCO3 và có PTK bằng 106 đvC. Xác sđịnh CTHH của A.
BÀI 8. Nguyên tố X có hóa trị VI, nguyên tố Y có hóa trị II
a) Lập CTHH của 2 hợp chất tạo ra từ X và O, Y và O.
b) Cho biết tổng PTK của 2 hợp chất là 120 đvC, và NTK của X nặng hơn NTK củaY là 4/3 lần.Tìm 2 nguyên tố X và Y.
Hợp chất của Na (I) và OH (I), có PTK là: (đơn vị đvC) (Biết: Na: 23, O: 16, H: 1)
PTK của hợp chất CuSO₄ là: (đơn vị đvC) (Biết Cu: 64, S: 32, O: 16)
Hợp chất của X với Oxi có CTHH là XO₂ và có phân tử khối gấp 22/14 lần khí Nitơ. Vậy hợp chất của X có phân tử khối là ? A:32 B:16 C:48 D:24
Bài 1: Biết nguyên tố A có hoá trị III. Hợp chất A với nhóm nguyên tử SO4, NO3, OH. Có tổng PTK là 633 đvC. Xác định nguyên tử A và viết lại CTHH