Số thập phân 9,005 viết dưới dạng hỗn số là
A. 9 5/100 .
B. 9 5/1000 .
C. 905/1000 .
D. 9050/1000 .
Câu 2. Hỗn số 7 và 5/100 được viết dưới dạng số thập phân là:
A. 7,05 B. 7,5 C. 7,005 D. 0,75
Số 0,45 viết dưới dạng tỉ số phần trăm là :
A. 45% B.4,5% C.450% D.0,45
b, Hỗn số 3 trên 75/100 viết dưới dạng số thập phân là:
A.3,3 B.3,75 C.3,34 D.3,45
2.Hỗn số 3 12/100 viết dưới dạng số thập phân là:
A.3,12 B.3,012 C.3,0012 D.12,3
Hỗn số 5 và 3 phần 100 được viết dưới dạng số thập phân là A.5,3 B.5,03 C.5,003
Gấp ạ
Số thập phân 2,35 viết dưới dạng hỗn số là
a. 235/100
b. 2 35/100
c. 2 35/10
d. 23 5/100
Hỗn số 75 8/100 viết dưới dạng số thập phân là A.75,8 B.75,80 C.75,008 D.75,08
Câu 7
a) Hỗn số 14 và 6/100 viết dưới dạng số thập phân là:
A. 14,006 B. 14,06 C. 14,0006 D. 14,6
1. Viết các phân số thập phân sau dưới dạng số thập phân
24 | ; | 225 | ; | 6453 | ; | 25789 |
10 | 100 | 1000 | 10000 |
2. Viết các hỗn số sau dưới dạng số thập phân :
a, 1 | 9 |
10 |
; | 2 | 66 |
100 |
3 | 72 |
100 |
; 4 | 999 |
1000 |
b, 8 | 2 |
10 |
; | 36 | 23 |
100 |
54 | 7 |
100 |
; 12 | 254 |
1000 |
3. Xác định hàng của mỗi chữ số trong các số thập phân sau :
62,568 ; 197,34 ; 82,206 ; 1954,112 ; 2006,304 ; 931,08
4. Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng 1/3 chiều dài. Nếu kéo dài mỗi chiều thêm 4 cm thì được hình chữ nhật mới có chu vi bằng 128 cm. Tính chu vi, diện tích hình chữ nhật ban đầu.