Hỗn hợp X gồm hai aminoaxit no, hở (chỉ chứa hai loại nhóm chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X cần 15,12 lít O 2 (đktc) thu được H 2 O , N 2 và 17,92 lít C O 2 (đktc). Mặt khác 0,3 mol X phản ứng vừa đủ với 0,3 mol HCl thu được dd Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với a mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m gần nhất với
A. 81,9.
B. 63,45.
C. 71,2.
D. 98,74.
B1 : Xác định công thức trung bình của 2 amino axit
n O 2 = 0 , 675 m o l ; n C O 2 = 0 , 8 m o l
CTTQ của amino axit : C n H 2 n + 2 + t – 2 x O 2 x N t
n H C l = 0 , 3 m o l = n g o c N H 2 ; n X = 0 , 3 m o l → số nguyên tử N trong X = 1
Số C trung bình = n C O 2 / n X = 0 , 8 / 0 , 3 = 8 / 3
CT trung bình : C 8 / 3 H 5 O 10 / 3 N
C 8 3 H 25 3 − 2 t O 2 t N + ( 19 4 − 1 , 5 t ) O 2 → 8 / 3 C O 2 + ( 25 6 − t ) H 2 O + 1 2 N 2
0,3 mol 0,675 mol
=> 0,675 = (19/4 – 1,5t).0,3
=> t = 5/3
Vậy X có 1 nhóm COOH
X là C 8 / 3 H 5 O 10 / 3 N
B2 : xác định khối lượng m dựa vào bảo toàn khối lượng
=> Khi Y phản ứng với NaOH thì : n N a O H = n H C l + n g o c C O O H = 0 , 6 m o l
nH2O = nCOOH + nHCl = 0,6 mol
Bảo toàn khối lượng : m = m X + m H C l + m N a O H – m H 2 O
=> m = 63,45 gam
Đáp án cần chọn là: B