Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp X (gồm glucozơ, anđehit fomic, metyl fomat) cần 2,24 lít O2 (đktc). Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 (dư), thấy khối lượng bình tăng m gam. Giá trị của m là
A. 6,2.
B. 3,1.
C. 12,4.
D. 4,4.
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp gồm C2H6 và C3H8 (đktc) rồi cho sản phẩm cháy đi qua bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch nước vôi trong có dư thấy khối lượng bình 1 tăng m gam, bình 2 tăng 22 gam. Xác định giá trị của m. Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp đầu
A. % VC2H6 = 66,67 %, %VC3H8 = 33,33 %, mH2O = 12,6 gam
B. % VC2H6 = 50 %, %VC3H8 = 50 %, mH2O = 12,6 gam
C. % VC2H6 = 45 %, %VC3H8 = 65 %, mH2O = 1,26 gam
D. % VC2H6 = 15 %, %VC3H8 = 85 %, mH2O = 1,26 gam
Hỗn hợp X gồm andehit fomic, andehit axetc, metyl fomat, etyl axetat và một axit cacboxylic no, hai chức, mạch hở Y. Đốt cháy hoàn toàn 29 gam hỗn hợp X (số mol của andehit fomic bằng số mol của metyl fomat) cần dùng 21,84 lít (đktc) khí O2, sau phản ứng thu được sản phẩm cháy gồm H2O và 22,4 lít (đktc) khí CO2. Mặt khác, 43,5 gam hỗn hợp X tác dụng với 400 ml dung dịch NaHCO3 1M, sau khi kết thúc phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị có thể có của m là
A. 36,9
B. 34,8
C. 21,8
D. 32,7
Cho m gam hỗn hợp X gồm axit axetic, axit fomic và axit oxalic tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thu được 59,8 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được 0,6 mol H2O. Giá trị của m là
A. 33,2.
B. 35,2.
C. 30,2.
D. 31,4.
Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít hỗn hợp M gồm H2 và CnH2n – 2 cần dùng vừa đủ 10,64 lít O2 (đktc). Sản
phẩm cháy cho đi quan bình đựng lượng dư H2SO4 đặc, thấy khối lượng bình tăng 6,3 gam. Xác định
công thức phân tử của hiđrocacbon trong X
Hỗn hợp X gồm C3H6, C4H10, C2H2 và H2. Cho m gam X vào bình kín có chứa một ít bột Ni làm xúc tác. Nung nóng bình thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng vừa đủ V lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy cho hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư, thu được một dung dịch có khối lượng giảm 21,45 gam. Nếu cho Y đi qua bình đựng lượng dư dung dịch brom trong CCl4 thì có 24 gam brom phản ứng. Mặt khác, cho 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X đi qua bình đựng dung dịch brom dư trong CCl4, thấy có 64 gam brom phản ứng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V gần nhất với
A. 21,5.
B. 14,5.
C. 10,5.
D. 28,5.
Hỗn hợp X gồm C3H6, C4H10, C2H2 và H2. Cho m gam X vào bình kín chứa một ít bột Ni làm xúc tác. Nung nóng bình thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ V lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy cho hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong, thu được một dung dịch có khối lượng giảm 2,45 gam. Nếu cho Y đi qua bình đựng lượng dư dung dịch brom trong CCl4 thì có 24 gam phản ứng. Mặt khác, cho 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X đi qua bình đựng dung dịch brom dư trong CCl4 thì có 64 gam phản ứng. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là:
A. 21,00
B. 14,28
C. 10,05
D. 28,56
Hỗn hợp X gồm axit axetic, axit fomic và axit oxalic. Khi cho m gam X tác dụng với NaHCO 3 (dư) thì thu được 15,68 lít khí CO 2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 8,96 lít khí O 2 (đktc), thu được 35,2 gam CO 2 và y mol H 2 O (đktc). Giá trị của y là
A. 0,2
B. 0,3
C. 0,6
D. 0,8
Crackinh m gam butan thu được hỗn hợp khí X (gồm 5 hiđrocacbon). Cho toàn bộ X qua bình đựng dung dịch nước brom dư, thấy khối lượng bình brom tăng 5,32 gam và còn lại 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Y không bị hấp thụ, tỉ khối hơi của Y so với metan bằng 1,9625. Để đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X trên cần dùng V lít khí O2 (đktc). Giá trị của V là
A. 17,92 lít
B. 26,88 lít
C. 13,36 lít
D. 29,12 lít