Đáp án D
Số nguyên tử Cacbon của 2 chất:
Số nguyên tử H trung bình của 2 chất:
Ankin là C3H4: a mol và andehit là C3H2O b mol
Chọn cho x = 1 mol, khi đó ta có
Vậy phần trăm số mol của anđehit trong hỗn hợp là 20%.
Đáp án D
Số nguyên tử Cacbon của 2 chất:
Số nguyên tử H trung bình của 2 chất:
Ankin là C3H4: a mol và andehit là C3H2O b mol
Chọn cho x = 1 mol, khi đó ta có
Vậy phần trăm số mol của anđehit trong hỗn hợp là 20%.
Hỗn hợp M gồm một Anđehit và một Ankin (có cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn x mol hỗn hợp M, thu được 3x mol CO2 và 1,8x mol H2O. Phần trăm số mol của Anđehit trong hỗn hợp M là:
A. 30%.
B. 40%.
C. 50%.
D. 20%.
Hỗn hợp X gồm 1 anđehit và 1 ankin (có cùng số nguyên tử C). Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hỗn hợp X, thu được 3 mol CO2 và 1,8 mol H2O. Phần trăm khối lượng của ankin trong hỗn hợp X là
A.25,23%
B.74,77%
C.77,47%
D. 80,00%
Hỗn hợp M gồm một anđehit và một ankin (có cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp M, thu được 13,44 lít khí CO2 (ở đktc) và 6,48 gam H2O. Nếu cho 0,1 mol hỗn hợp M tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì số mol AgNO3tham gia phản ứng là
A. 0,12.
B. 0,14.
C. 0,2.
D. 0,1.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm một ankan X và một ankin Y, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Thành phần phần trăm về số mol của X và Y trong hỗn hợp M lần lượt là
A. 75% và 25%.
B. 20% và 80%.
C. 35% và 65%.
D. 50% và 50%.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm một ankan X và một ankin Y, thu được số mol C O 2 bằng số mol H 2 O . Thành phần phần trăm về số mol của X và Y trong hỗn hợp M lần lượt là
A. 75% và 25%
B. 20% và 80%
C. 35% và 65%
D. 50% và 50%
Hỗn hợp X gồm một anđehit và một ankin có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hết a (mol) hỗn hợp X thu được 3a (mol) CO2 và l,8a (mol) H2O . Hỗn hợp X có số mol 0,1 phản ứng được với tối đa 0,14 mol AgNO3 trong NH3 (điều kiện thích hợp). Số mol của anđehit trong 0,1 mol hỗn hợp X là
A. 0,03.
B. 0,04.
C. 0,02.
D. 0,01.
Hỗn hợp X gồm một anđehit đơn chức, mạch hở và một ankin (phân tử ankin có cùng số nguyên tử H nhưng ít hơn một nguyên tử C so với phân tử anđehit). Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hỗn hợp X thu được 2,4 mol CO2 và 1 mol nước. Nếu cho 1 mol hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 thì khối lượng kết tủa thu được tối đa là:
A. 230,4 gam.
B. 301,2 gam.
C. 308 gam.
D. 144 gam.
Một hỗn hợp khí gồm một ankan và một anken có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử và có cùng số mol. Lấy m gam hỗn hợp này thì làm mất màu vừa đủ 80g dung dịch 20% brom trong dung môi CCl4. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp đó thu được 0,6 mol CO2. Ankan và anken đó có công thức phân tử là:
A. C2H6, C2H4
B. C3H8, C3H6
C. C4H10, C4H8
D. C5H12, C5H10
Đốt cháy hoàn toàn 0,13 mol hỗn hợp gồm một andehit và một ancol đều mạch hở cần nhiều hơn 0,27 mol O2 thu được 0,25 mol CO2 và 0,19 mol H2O. Mặt khác, cho X phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được m gam kết tủa. Biết số nguyên tử H trong phân tử ancol nhỏ hơn 8. Giá trị lớn nhất của m là?
A. 48,87 gam
B. 58,68 gam
C. 40,02 gam
D. 52,42 gam