Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và axit cacboxylic Y hai chức (đều mạch hở, không no có một liên kết đôi C=C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn một lượng E thu được 0,43 mol khí CO2 và 0,32 mol hơi nước. Mặt khác, thủy phân 46,6 gam E bằng 200 gam dung dịch NaOH 12% rồi cô cạn dung dịch thu được phần hơi Z có chứa chất hữu cơ T. Dẫn toàn bộ Z vào bình đựng Na, sau phản ứng khối lương bình tăng 188,85 gam đồng thời thoát ra 6,16 lít khí H2 (đktc). Biết tỉ khối của T so với H2 là 16. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E là
A. 53,65%.
B. 29,41%.
C. 70,59%.
D. 46,35%
X: CnH2n-2O2: x (mol) (đk: n≥ 3)
Y: CmH2m-4O4: y (mol) (đk: m ≥ 4)
áp dụng công thức khi đốt cháy chất hữu cơ có độ bất bão hòa ta có:
(Vì X có độ bất bão hòa bằng 2 còn Y có độ bất bão hòa bằng 3)
Có: nO(E) = 2x + 4y = 0,22 (mol)
→ mE = mC + mH + mO → mE = 0,43.12 + 0,32.2 + 0,22.16 = 9,32 (g)
→ Trong 46,6 (9,32.5) gam E gọi số mol của X, Y lần lượt là 5x và 5y (mol)
→ 5x + 2.5y = 0,11.5 = 0,55 (mol)
Ta có: MT = 32 → T là CH3OH
200 g dd NaOH 12% có chứa nNaOH = 0,6 (mol) và
Phần hơi Z chứa CH3OH: 5x (mol) và H2O: 10y + 88/9 (mol)
Xét Z phản ứng với Na → 0,275 mol H2
giải hệ (1) và (2) → x = 0,05 và y = 0,03
BTNT "C": nCO2nCO2 = 0,05n + 0,03m = 0,43
→ 5n + 3m = 43
Do n ≥ 3 và m ≥ 4 và m, n nguyên nên n = 5 và m = 6 thỏa mãn
Vậy X: C5H8O2: 0,05 mol và Y: C6H8O4 : 0,03 (mol)
→ %Y = 46,35%
Đáp án cần chọn là: D