Hỗn hợp A gồm Na và Na2O, hòa tan hoàn toàn 2,08 gam A vào 1 lượng nước dư, thu được 500 ml dd B 0,56 lít khí H2
A/ viết các PTPỨ xảy ra và tính nồng độ mol của dd B
B/ tính thể tích dd HCl 0,2M cần dùng để trung hòa 100ml dd B
Hòa tan hoàn toàn 2.98g hỗn hợp X gồm Fe , Zn vào lượng dư chứa 500g dd H2so4 loãng thấy thoát ra 1.12 lít khí (đktc) và dd A. (a) tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X (b) tính nồng độ % ban đầu của dd H2So4 biết rằng để trung hòa lượng ãit dư trong dd A cần 100ml dd KOH 1M . (c) tính nồng đọ % các chất có trong dd A
cho 100ml dd CuCl2 2M tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch NaOH 1M
a) tính khối lượng kết tủa thu được
b) tính nồng độ mol dd thu được sau phản ứng
c) hòa tan hoàn toàn lượng kết tủa trên bằng dd HCl 2M (d=1,1g/mol)
tính khối lượng dd HCl cần dùng
Dẫn 4,928 lít khí CO (dktc) đi qua hỗn hợp A nặng 7,48 gam chứa MxOy và CuO (nung nóng) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn B và khí C( khí C có tỉ khối so với H2 là 18). Hòa tan B trong dd HCl dư thu được 3,2 gam chất rắn ko tan.
a, Tính thành phần % khối lượng cuả chất trong hỗn hợp A
b, Tính thể tích khí CO(dktc) đã tham gia phản ứng với hỗn hợp A. Biết MxOy bị CO khử ở nhiệt độ cao M có hóa trị thay đổi , các pư xảy ra hoàn toàn.
1) cho các chất, SO2, SO3, NO2, N2O4 lần lượt tác dụng với NaOH. viết các pư xra (có tối đa 6 pư)
2) cho 11,5 gam hh X gồm Na, Mg, Al hòa tan vào nước thu được 4,48 lít khí đktc, dd Y và 6,15 gam chất rắn không tan. lọc chất rắn đem hòa tan vào dd HCl dư thu được 0,275 mol H2. tính khối lượng mỗi chất trong hh X
mn giúp mk vs ạ
Hòa tan 13,3g hỗn hợp gồm NaCl và KCl vào được 500g dd A. Lấy 1/10 dd A cho phản ứng với AgNO3 dư được 2,78g kết tủa.
a/tính khối lượng của mỗi muối ban đầu đầ đã dùng.
b/tính nồng độ % các muối có trong dd A
Hoà tan hoàn toàn 12,9 gam hỗn hợp gồm Fe và Zn bằng môt lượng vừa đủ 200 ml dd H2SO4 1M loãng và HCl 2M thấy thoát ra V lít khí đktc.
a. Tính V
b. Tính tổng khối lượng chất tan có trong dd sau phản ứng.
Cho 22,1g hỗn hợp kim loại gồm Mg, Fe, Zn phản ứng với dd H2SO4 0.2M dư thì thu được 12.32 lít H2 và dung dịch muối B
a) Tính % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp. Biết thể tích khí Hidro do Mn tạo ra gấp đôi thể tích khí Hidro do Fe tao ra
b) Để trung hòa hết lượng axit còn dư trong A phải dùng hết 200ml dd NaOH 0.5M . Tính V dd H2SO4 đã dùng ban đầu
Bài 1: Hoà tan hoàn toàn 17,2g hỗn hợp kim loại kiềm X và oxit của nó vào 600g nươc thì thu được dd Y và 0,2g khí, cô cạn dd Y thì thu được 22,4g chất rắn khan. Xác định kim loại X và % khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu. Tính thể tích dd H2SO4 cần dùng để trung hoà dd Y
Bài 2: hỗn hợp 3 ôxít Al2O3,MgO, Fe2O3 nặng 30g. Nếu hoà tan hỗn hợp bằng H2SO4 49% cần dùng hết 158g dd axit. Nếu hoà tan hỗn hợp bằng dd NaOH 2M thì thể tích dd NaOH phản ứng là 200ml. Tìm % khối lượng mỗi oxit