Đáp án D
Hóa trị của cacbon trong hợp chất hữu cơ luôn bằng 4.
Đáp án D
Hóa trị của cacbon trong hợp chất hữu cơ luôn bằng 4.
đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ A.Sản phẩm chỉ gồm co2 và hơi nước trong đó thể tích khí co2 luôn bằng 3/4 thể tích hơi nước và bằng 6/7 thể tích oxi đã phản ứng (chất khí ở cùng điều kiện )
Xác định công thức hóa học của A
Trong các hợp chất hữu cơ, cacbon luôn có hoá trị là
A. I. B. IV. C. III. D. II.
Cho 5 hợp chất hữu cơ A, B, C, D và E là các đồng phân của nhau (chỉ chứa C, H và O), trong đó cacbon chiếm 55,8% và có khối lượng mol phân tử nhỏ hơn 170 g/mol.
(a) Xác định công thức phân tử chung của A, B, C, D và E.
Trong 5 chất, chỉ có 2 hợp chất A và B cho phản ứng với dung dịch NaHCO3 (có sủi bọt khí), cả A và B đều có nhóm CH3, nhưng hợp chất B có đồng phân cis/trans.
Cho từng chất C, D và E phản ứng với dung dịch NaOH, sau đó trung hòa bằng dung dịch HCl, từ C thu được các chất hữu cơ F và G, từ D thu được các chất hữu cơ H và I, từ E thu được các chất hữu cơ K và L. Trong đó G là hợp chất không bền và chuyển hóa ngay thành G’ (G và G’ có cùng công thức phân tử). Cho biết F, H và K cũng cho phản ứng với dung dịch NaHCO3. Khi oxy hóa bằng H2CrO4, hợp chất G’ chuyển hóa thành F và hợp chất L chuyển hóa thành H. Phản ứng của H với bạc nitrat trong amoniac chỉ tạo thành các chất vô cơ.
(b) Xác định công thức cấu tạo của các chất và viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra. Cho biết trong các phản ứng trên crôm chuyển hóa thành H2CrO3.
(c) Viết phương trình phản ứng polime hóa của A và C.
(d) Một trong hai polime thu được trong câu (c) tan dễ trong dung dịch NaOH nguội, polime còn lại không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch NaOH nóng. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra và giải thích vì sao có sự khác biệt trên.
Phân tử khối của X bằng 28 đ.v.c. Đốt cháy X chỉ sinh ra CO2. Chất X là:
A. Dẫn xuất hidro cacbon B. Hidro cacbon C. Hợp chất vô cơ D. Hidro cacbon có thể là dẫn xuất hidro cacbon
Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau :
A. Các hợp chất có trong tự nhiên là hợp chất hữu cơ.
B. Tất cả các hợp chất có trong cơ thể sống là hợp chất hữu cơ.
C. Chỉ có những hợp chất có trong cơ thể sống mới là hợp chất hữu cơ.
D. Chất hữu cơ có trong mọi bộ phận của cơ thể sống
Trong các hợp chất hữu cơ, cacbon luôn có hoá trị là
A. I
B. IV
C. III
D. V
Hợp chất hữu cơ có số nguyên tử hiđro bằng số nguyên tử Cacbon. Hợp chất này tham gia phản ứng thế brôm , không tham gia phản ứng cộng brôm . Hợp chất đó là:
A. Metan
B. Etilen
C. Axetilen
D. Benzen
Một chất hữu cơ Z có công thức cấu tạo là:
Chất Z có tính chất hóa học gần giống C H 4
a) Dựa vào liên kết hóa học hãy cho biết nguyên nhân của sự giống nhau đó.
b) Viết phương trình hóa học của C 5 H 12 với khí clo khi có ánh sáng.
Cho biết thể tích khí clo bằng thể tích C 5 H 12 (đktc).
X, Y, Z là các chất hữu cơ ( chứa C, H, O), mỗi chất chỉ chứa 1 loại nhóm chức. Khi cho X, Y phản ứng với nhau tạo ra Z. Có hỗn hợp E gồm số mol bằng nhau của X, Y, Z. Nếu cho E tác dụng hết với NaHCO3 thì thu được V lít khí và muối natri của X. Nếu cho E tác dụng hết với Na thì thu được 0,75V lít khí ( các thể tích khí được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất) và số mol khí bằng ½ số mol hỗn hợp E. Đốt cháy hoàn toàn 1,62 gam muối natri ở trên của X thu được 672 ml CO2 ( đktc) và 0,36 gam nước, còn lại là một chất rắn. Đun nóng Y với dung dịch H2SO4 đặc thu được sản phẩm hữu cơ Y1 có tỉ khối hơi so với Y là 34/43. Đun nóng Y1 với dung dịch KMnO4/ H2SO4 được Y2 là sản phẩm hữu cơ duy nhất, không có khí thoát ra, Y2 có cấu tạo mạch cacbon thẳng và là điaxit.
(a) Viết công thức cấu tạo của X, Y, Z, Y1 và Y2.
(b) Chia 5,6 gam hỗn hợp G gồm X, Y, Z thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần thứ nhất cần dùng vừa hết 9,408 lít khí oxi (đktc). Phần thứ hai phản ứng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 2M, trong hỗn hợp sau phản ứng có chứa a gam muối của X và b gam chất Y. Tính các giá trị của a và b.