Đáp án D
Gọi x, y là số mol CuCl2 và FeCl3 có trong một nửa hỗn hợp X.
Đáp án D
Gọi x, y là số mol CuCl2 và FeCl3 có trong một nửa hỗn hợp X.
Chia m gam hỗn hợp X gồm kim loại Al và Ba thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: Cho vào nước dư thu được 896 ml khí (đktc).
Phần 2: Cho vào 50 ml dung dịch NaOH 1M (dư) thu được 1568 ml khí (đktc) và dung dịch Y.
Cho V ml dung dịch HCl 1M vào Y thu được 1,56 gam kết tủa. Giá trị của V lớn nhất để thu được lượng kết tủa trên là
A. 130.
B. 20.
C. 100.
D. 50.
Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO vào nước dư, thu được dung dịch X và 0,672 lít khí H2 ở đktc. Chia dung dịch X thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1: cho tác dụng với dung dịch CuSO4 dư thu được 8,09 gam kết tủa
Phần 2: hấp thụ hết 1,344 lít CO2 thu được 1,97 gam kết tủa
Giá trị của m là
A. 7,50 gam
B. 7,66 gam
C. 6,86 gam
D. 7,45 gam
Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na 2 O , Ba, BaO vào nước dư, thu được dung dịch X và 0,672 lít khí H 2 ở đktc. Chia dung dịch X thành 2 phần bằng nhau:
+ Phần 1 cho tác dụng với dung dịch CuSO 4 dư thu được 8,09 gam kết tủa.
+ Phần 2 hấp thụ hết 1,344 lít CO 2 thu được 1,97 gam kết tủa.
Giá trị của m là
A. 7,50 gam
B. 7,66 gam
C. 6,86 gam
D. 7,45 gam
Hoà tan hết m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS 2 và S bằng HNO 3 nóng dư thu được 1,02 mol khí màu nâu duy nhất (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Chia dung dịch Y thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch BaCl 2 dư thu được 13,98 gam kết tủa trắng. Phần 2 tan trong dung dịch NaOH dư thu được kết tủa Z, nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được a gam chất rắn. Giá trị của m và a lần lượt là
A. 9,44 gam và 2 gam
B. 9,44 gam và 4 gam
C. 4,56 gam và 4 gam
D. 4,56 gam và 2 gam
Hoà tan hết m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS 2 và S bằng HNO 3 nóng dư thu được 9,072 lít khí màu nâu duy nhất (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Chia dung dịch Y thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch BaCl 2 dư thu được 5,825 gam kết tủa trắng. Phần 2 tan trong dung dịch NaOH dư thu được kết tủa Z, nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được a gam chất rắn. Giá trị của m và a lần lượt là
A. 5,52 gam và 2,8 gam
B. 3,56 gam và 1,4 gam
C. 2,32 gam và 1,4 gam
D. 3,56 gam và 2,8 gam
Chia m gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, Mg, Fe (trong đó Fe chiếm 39,264% về khối lượng) thành hai phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thì thu được dung dịch Y. Cho lượng dư dung dịch AgNO3 vào dung dịch Y thì thu được 90,435 gam kết tủa. Cho phần 2 tác dụng hết với khí clo (dư) thì thu được hỗn hợp muối Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch AgNO3 dư thì thu được 93,275 gam kết tủa. Giá trị m gần nhất với
A. 5,6.
B. 22,8.
C. 28,2.
D. 11,3.
Chia m gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, Mg, Fe (trong đó Fe chiếm 39,264% về khối lượng) thành hai phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thì thu được dung dịch Y. Cho lượng dư dung dịch AgNO3 vào dung dịch Y thì thu được 90,435 gam kết tủa. Cho phần 2 tác dụng hết với khí clo (dư) thì thu được hỗn hợp muối Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch AgNO3 dư thì thu được 93,275 gam kết tủa. Giá trị m gần nhất với
A. 5,6
B. 22,8
C. 28,2
D. 11,3
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm N a , N a 2 O , B a , B a O vào nước, thu được 0,15 mol khí H 2 và dung dịch X. Sục 0,32 mol khí C O 2 vào dung dịch X, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và kết tủa Z. Chia dung dịch Y làm 2 phần bằng nhau:
+ Cho từ từ phần 1 vào 200 ml dung dịch HCl 0,6M, thu được 0,075 mol khí
+ Cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 0,6M vào phần 2, thu được 0,06 mol khí
Giá trị của m là
A. 30,68
B. 20,92
C. 25,88
D. 28,28
Hỗn hợp X gồm 2 muối AlCl 3 và CuCl 2 . Hòa tan hỗn hợp X vào nước thu được 200ml dung dịch A. Sục khí metyl amin tới dư vào dung dịch A thu được 11,7 g kết tủa. Mặt khác cho từ từ dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch A thu được 9,8 gam kết tủa. Nồng độ mol/l của AlCl 3 và CuCl 2 trong dung dịch A lần lượt là:
A. 0,1M; 0,75M
B. 0,5M; 0,75M
C. 0,75M; 0,5M
D. 0,75M; 0,1M