Hòa tan hoàn toàn 8,4 gam Fe vào dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X và khí Y. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là :
A. 24,375
B. 19,05
C. 12,70
D. 16,25
Hòa tan hoàn toàn 8,4 gam Fe vào dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X và khí Y. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 24,375.
B. 19,05
C. 12,70.
D. 16,25
Hòa tan vừa hết 23,3 gam hỗn hợp bột gồm M g , A l , A l 2 O 3 và M g O bằng 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 2M và H 2 S O 4 0,5M. Sau phản ứng thu được dung dịch X và 5,6 lít khí H 2 (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 78,5
B. 74,8
C. 74,3
D. 75,3
Cho 10,1 gam hỗn hợp X gồm MgO và ZnO tác dụng vừa đủ với dung dịch có chứa 0,3 mol HCl, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 18,80.
B. 18,65.
C. 16,87.
D. 18,35.
Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm: Fe và A l 2 O 3 bằng một lượng vừa đủ 612,5 gam dung dịch H 2 S O 4 8% thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 64,6 gam hỗn hợp muối khan.
1/ Xác định % khối lượng các chất trong X.
2/ Tính C% các chất tan trong Y.
Hòa tan hoàn toàn m g hỗn hợp gồm Al, Fe, Zn bằng lượng axit HCl vừa đủ thu được
4,48 lít H2( đktc) và dung dịch Y. cô cạn dung dịch Y được 34,2 gam muối khan. Tính m ?
Hòa tan hoàn toàn 33,1 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Zn vào dung dịch H2SO4 loãng dư thấy có 13,44 lít khí thoát ra (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 78,7.
B. 75,5.
C. 74,6.
D. 90,7
Hòa tan hoàn toàn m hỗn hợp A gồm Fe, CuO, CaCO3 cần vừa đủ m’ gam dung dịch HCl 14,6%
thu được 8,96 lit hỗn hợp khí X (đktc), dung dịch Y. Khí X có tỉ khối so với H2 bằng 6,25. Cô cạn dung
dịch Y thu được 62,7 gam chất rắn khan. Tính m, m’?
Hỗn hợp X gồm 3 kim loại Al, Mg, Fe. Cho 6,7 gam hỗn hợp X tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng thu được 5,6 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 6,2.
B. 7,2.
C. 30,7.
D. 31,7.