Hoà tan 20,4g hỗn hợp A gồm Al và Cu vào m gam dung dịch H2So4 14,7% vừa đủ để kết thúc phản ứng thu được 13,44 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn A, tính khỏi lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp A . B, Tính m
Hòa tan 21,9 gam hỗn hợp A gồm Na, Na2O, Ba, BaO vào nước dư, phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch B chứa 20,52 gam Ba(OH)2 và có 1,12 lít khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính có khối lượng của dung dịch NaOH có trong dung dịch B.
Cho 20,16 lít khí CO phản ứng với một lượng oxit MxOy nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 25,2 gam kim loại M và hỗn hợp khí X. Cho toàn bộ lượng hỗn hợp khí X qua bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra m gam kết tủa và có 6,72 lít khí thoát ra. Hòa tan hoàn toàn lượng kim loại trên trong dung dịch HCl dư, thấy thoát ra 10,08 lít khí H2. Xác định công thức oxit và tính m. Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Một hỗn hợp A gồm etan (C2H6), etilen, axetilen, hiđro. Tỉ khối của hỗn hợp A so với CO2 là 0,4. Cho 11,2 lít hỗn hợp A đi qua dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình Br2 tăng thêm m gam. Hỗn hợp khí B thoát ra khỏi bình Br2 có thể tích 6,72 lít, trong đó khí có khối lượng phân tử nhỏ hơn chiếm 11,765% về khối lượng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
a. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b. Tính phần trăm thể tích các khí trong B.
c. Tính m gam.
Hỗn hợp X gồm K và Al. Cho 12 gam hỗn hợp X vào một lượng dư nước thì thoát ra 4,48 lít khí H 2 (đktc) và còn lại một phần chất rắn chưa tan. Nếu cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch KOH dư thì thu được bao nhiêu lít khí H 2 (đktc)?
A. 6,72 lít.
B. 11,2 lít.
C. 4,48 lít.
D. 8,96 lít.
Câu 7 (ĐHKB – 2007): Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào một lượng dư nước thì thoát ra V lít khí. Nếu cũng cho m gam X vào dung dịch NaOH dư thì được 1,75V lít khí, (biết thể tích các khí đo trong cùng điều kiện), thành phần phần trăm theo khối lượng của Na trong X là?
A. 39,87% B. 77,31% C. 49,87% D. 29,87%
Hỗn hợp khí A gồm etan, etilen và axetilen. Dẫn 13,44 lít hỗn A qua lượng dư dung dịch brom thì có 6,72 lít khí thoát ra. Còn nếu cho cùng lượng hỗn hợp A trên qua lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 24 gam kết tủa. Biết các thể tích khí được đo ở đktc. Hãy tính thành phần % theo khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp khí A.
A là hỗn hợp gồm: Ba, Al, Mg. Lấy m gam A cho tác dụng với nước tới khi hết phản ứng thấy thoát ra 3,36 lit H 2 (đktc). Lấy m gam A cho vào dung dịch xút dư tới khi hết phản ứng thấy thoát ra 6,72 lít H 2 (đktc). Lấy m gam A hoà tan bằng một lượng vừa đủ dung dịch axit HCl thì thu được một dung dịch và 8,96 lit H 2 (đktc). Hãy tính m gam.
A. 12,56 g
B. 12,26 g
C. 25,46 g
D. 25,64 g
Cho m gam A tác dụng với nước dư, thu được 1,344 lít khí, dung dịch B và một phần không tan C.
Cho 2m gam A tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 20,832 lít khí. (Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn).
a) Tính khối lượng từng kim loại trong m gam A.
b) Cho 50 ml dung dịch HCl vào dung dịch B. Sau khi phản ứng xong, thu được 0,78 gam kết tủa. Xác định nồng độ mol/lít của dung dịch HCl
Chịu anh khang diệp lục câu hỏi ở dưới sao xóa bài em ...