Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm CuSO4 và FeCl3 vào nước thu được dung dịch X. Điện phân dung dịch X (với các điện cực trở) đến khi ở anot thoát ra 0,2 mol hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 bằng 30,625 thì dừng lại. Dung dịch thu được sau điện phân có chứa 2 muối có nồng độ mol bằng nhau. Giả sử hiệu suất điện phân là 100% khí sinh ra không tan trong nước. Giá trị của m là
A. 48,25.
B. 64,25.
C. 62,25.
D. 56,25.
Chọn B.
Khi thoát ra tại anot gồm Cl2 (0,15 mol) và O2 (0,05 mol) Þ ne = 0,5 mol và FeCl3: 0,1 mol (BT: Cl)
Dung dịch sau điện phân chứa FeSO4 (x mol), CuSO4 dư (x mol), H2SO4 (0,1 mol)
→ BT : S nCuSO 4 = 2 x + 0 , 1 → BT : e 0 , 1 + ( 2 x + 0 , 1 - x ) . 2 = 0 , 5 ⇒ x = 0 , 1 ⇒ m = 64 , 25 ( g )