Hoà tan hoàn toàn 9g kim loại M vào lượng vừa đủ 500ml dung dịch HCl thu được 11,2l khí H2 (đktc) và dung dịch A a) Viết phương trình phản ứng, xác định kim loại M b) tính nồng độ mol của dung dịch HCl và dung dịch A c) Cho NaOH 0.5M vào dung dịch A. Tính V của NaOH để thu được lượng kết tủa lớn nhất, thu được 15.6g kết tủa
a) Gọi n là hóa trị của M
$2M +2nHCl \to 2MCl_n + nH_2$
Theo PTHH : $n_M = \dfrac{2}{n}n_{H_2} = \dfrac{1}{n}(mol)$
$\Rightarrow \dfrac{1}{n}.M = 9$
$\Rightarrow M = 9n$
Với n = 3 thì M = 27(Al)
b) $n_{HCl} = 2n_{H_2} = 1(mol)$
$C_{M_{HCl}} = \dfrac{1}{0,5} = 2M$
$C_{M_{AlCl_3}} = \dfrac{\dfrac{9}{27}}{0,5} = 0,67M$
c) $AlCl_3 + 3NaOH \to Al(OH)_3 + 3NaCl$
$n_{NaOH} = 3n_{AlCl_3} = 1(mol)$
$V_{dd\ NaOH} = \dfrac{1}{0,5} = 2(lít)$