Đáp án D
Fe+6 HNO3 đặc → Fe(NO3)3+ 3NO2+3 H2O
Ta có : nNO2= 3.nFe= 3. 8,4/56=0,45 mol → V=10,08 lít
Đáp án D
Fe+6 HNO3 đặc → Fe(NO3)3+ 3NO2+3 H2O
Ta có : nNO2= 3.nFe= 3. 8,4/56=0,45 mol → V=10,08 lít
Hòa tan hoàn toàn 3,1 gam P trong 100 gam dung dịch HNO 3 63% (đặc nóng) thu được dung dịch X và V lít (đktc) khí NO 2 duy nhất. Giá trị của V là
A. 11,2.
B. 5,6.
C. 10,08.
D. 8,96.
Hòa tan hoàn toàn 3,1 gam P trong 100 gam dung dịch H N O 3 63% (đặc nóng) thu được dung dịch X và V lít (đktc) khí N O 2 duy nhất. Giá trị của V là
A. 11,2.
B. 5,6.
C. 10,08.
D. 8,96.
Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam kim loại M trong dung dịch HNO3 đặc nóng, dư thu được 3,92 lít NO2 ( ở đktc là sản phẩm khử duy nhất ). Kim loại M là?
A. Fe
B. Pb
C. Cu
D. Mg
Hòa tan hoàn toàn 12,0 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dung dịch HNO3 dư thu được 11,2 lít (đktc) khí NO2 duy nhất. Xác định % khối lượng Fe trong hỗn hợp?
A. 46,67%
B. 53,33%
C. 40,45%
D.59,55%
Hòa tan hết 6,95 gam hỗn hợp Al và Fe vào dung dịch HNO3 đặc, nóng (dư) thu được 10,08 lít khí NO2 duy nhất (điều kiện tiêu chuẩn). Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
Hòa tan hoàn toàn 20,88 gam một oxit sắt bằng dung dịch HNO3 đặc nóng thu được dung dịch X và 6,496 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối nitrat khan. Giá trị của m là:
A. 35,09
B. 105,27
C. 70,18
D. 210,54
hòa tan 14 gam Fe trong dung dịch HNO3 Đặc, nóng thu được V lít khí NO2(sản phẩm khử duy nhất, dktc) tính V
Hòa tan hoàn toàn 2,4gam Mg bằng dung dịch HNO 3 ,thu được V lít khí NO 2 (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là
A. 2,24.
B. 1,12.
C. 3,36.
D. 4,48.
Hòa tan hoàn toàn m gam Fe bằng dung dịch HNO 3 , dư thu được 1,68 lít khí NO (là sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị của m là
A. 11,2.
B. 4,2.
C. 8,4.
D. 5,6.