Al2O3+ 3H2SO4→ Al2(SO4)3+ 3H2O
(mol) 0,075 0,225
\(n_{Al_2O_3}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{7,65}{102}=0,075\left(mol\right)\)
→\(V_{H_2SO_4}=\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{0,225}{1,5}=0,15\left(lít\right)\)
Chọn câu: B
Al2O3+ 3H2SO4→ Al2(SO4)3+ 3H2O
(mol) 0,075 0,225
\(n_{Al_2O_3}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{7,65}{102}=0,075\left(mol\right)\)
→\(V_{H_2SO_4}=\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{0,225}{1,5}=0,15\left(lít\right)\)
Chọn câu: B
Hòa tan hoàn toàn 16,05 gam sắt (III) hiđroxit cần dùng m gam dung dịch axit sunfuric 7,35%. Giá trị m là
A. 300 gam B. 200 gam C. 100 gam D. 50 gam
Hòa tan hoàn toàn 16,8 gam sắt (Fe) bằng 200 gam ( quy đổi thể tích là 250ml ) dung dịch axit sunfuric (H2SO4) vừa đủ thu được dung dịch FeSO4 và V lít khí H2 thoát ra ở (đktc)
a) Tìm V , nồng độ mol và nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 đã dùng ?
b) Lượng khí H2 sinh ra ở trên được dẫn qua ống nghiệm đựng 16 (g) CuO đun nóng, phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng kim loại thu được?
Hòa tan hoàn toàn 11,9 gam natri sunfit (CaSO3) trong dung dịch axit sunfuric H2SO4 5%, thu được a gam muối canxi sunfat (CaSO4), V lít khí sunfurơ (SO2) và nước.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
b) Tính giá trị của a và V.
c) Tính khối lượng dung dịch của axit sunfuric cần dùng.
Mình cần trong 15 p nữa!!!
Hòa tan hoàn toàn 15,3 gam nhôm oxit bằng 3 lít dung dịch axit sunfuric (loãng) vừa đủ
a) Viết PTHH
b) Tính nồng độ mol của dung dịch axit ban đầu
Để hòa tan hoàn toàn 4,64 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 (trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3), cần dùng V lít dung dịch hỗn hợp gồm HCl 1,2M và HBr 0,8M. Tính giá trị của V.
Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn trong dung dịch HCI 2M sau phản ứng thu được v lít khí (đktc)
a) tìm giá trị của V
B) tính thể tích HCl đủ dùng
Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam Fe bằng dung dịch HCl, sau phản ứng thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là:
A. 1,12 lít.
B. 2,24 lít.
C. 3,36 lít.
D. 4,48 lít.
Bài 6: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 4 oxit bazơ cần dùng vừa đúng 1,6 lít dung dịch H2SO4 0,5M thu được dung dịch Y chứa 4 muối sunfat trung hòa. Cô cạn dung dịch Y được 107,4g muối khan. Xác định giá trị m?
Bài 7: Để trung hòa V ml dung dịch X gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M thì cần 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được m gam kết tủa, dung dịch Y. a) Tính V, m. b) Tính khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch Y.
Bài 8: Cho 2,88 gam một kim loại X có hóa trị không đổi tác dụng với 300 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch A. Để trung hòa vừa đủ trong dung dịch A cần 60 ml dung dịch NaOH 1M. Xác định tên kim loại X.
Câu11: Để làm sạch dung dịch đồng sunfat CuSO4 có lẫn tạp chất bạc nitrat AgNO3. Ta dùng kim loại
A. Cu B. Mg C. Ag D. Zn Câu12: Hoà tan hoàn toàn 4 gam Ca bằng dung dịch HCl . Thể tích H2 (đktc) thu được là
A. 2,24 lít B. 1,12 lít C. 4,48 lít D. 3,36 lít
Câu13: Cho a g Na2CO3 vào dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí ở đktc. Vậy a có giá
trị là
A. 18,2 gam B. 15,9 gam C. 34,8 gam D. 10,5 gam
Câu14: Điện phân dung dịch natri clorua (NaCl) bão hoà trong bình điện phân có màng ngăn ta thu được hỗn hợp khí là
A. H2 và Cl2. B. H2 và O2 C. O2 và Cl2. D. Cl2 và HCl Câu15: Trộn những cặp chất nào sau đây ta thu được NaCl ?
A. Dung dịch NaNO3 và CaCl2. B. Dung dịch KCl và dung dịch NaNO3
C. Dung dịch Na2SO4 và dung dịch KCl D. Dung dich Na2CO3 và dung dịch BaCl2.