Hòa tan hoàn toàn 6,5g Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 4,48.
B. 3,36
C. 2,24.
D. 1,12.
Hòa tan hoàn toàn 6,5g Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 4,48.
B. 3,36.
C. 2,24.
D. 1,12.
Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam Mg bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là:
A. 4,48 lít.
B. 2,24 lít.
C. 3,36 lít.
D. 1,12 lít.
Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam Mg bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là:
A. 5,60.
B. 2,24.
C. 4,48.
D. 3,36.
Hòa tan hoàn toàn 3,6 gam Mg bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được V lít H2 (ở đktc). Giá trị của V là
A. 5,60.
B. 4,48.
C. 3,36.
D. 2,24.
Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam Mg bằng dung dịch H 2 S O 4 loãng, thu được V lít H 2 (ở đktc). Giá trị của V là
A. 2,24
B. 3,36
C. 4,48
D. 5,56
Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn trong dung dịch HCl dư, thu được V lít khí H 2 (đktc). giá trị của V là
A. 2,24
B. 1,12
C. 6,72
D. 4,48
Chia hỗn hợp gồm 2 kim loại X, Y có hoá trị không đổi thành 2 phần bằng nhau:
+ Phần 1: Hoà tan hoàn toàn trong dung dịch hỗn hợp gồm HCl và H2SO4 được 3,36 lít H2 (đktc).
+ Phần 2: Hoà tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 thu được V lít NO duy nhất (đktc). Giá trị của V là:
A. 2,24 lít.
B. 3,36 lít.
C. 4,48 lít.
D. 5,60 lít.
Chia 23,0 gam hỗn hợp X gồm Na, K và Li thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, vừa đủ thu được 1,12 lít khí N2(đktc) và dung dịch chứa m gam muối (không chứa NH4NO3). Phần 2 hoà tan hoàn toàn trong nước thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là:
A.4,48.
B. 11,20.
C.5,60.
D. 8,96.