Gọi nCu2O = a (mol); nZnO = b (mol)
=> 144a + 81b = 12,1 (1)
nHCl = 0,1 . 3 = 0,3 (mol)
PTHH
Cu2O + 2HCl -> 2CuCl + H2
Mol: a ---> 2a
ZnO + 2HCl -> ZnCl2 + H2
b ---> 2b
=> 2a + 2b = 0,3 (2)
(1)(2) => Nghiệm âm, bạn xem lại đề cho mình
Gọi nCu2O = a (mol); nZnO = b (mol)
=> 144a + 81b = 12,1 (1)
nHCl = 0,1 . 3 = 0,3 (mol)
PTHH
Cu2O + 2HCl -> 2CuCl + H2
Mol: a ---> 2a
ZnO + 2HCl -> ZnCl2 + H2
b ---> 2b
=> 2a + 2b = 0,3 (2)
(1)(2) => Nghiệm âm, bạn xem lại đề cho mình
Hòa tan hoàn toàn 8,83 gam hôn hợp bột Fe2O3 và ZnO cần dùng 200 ml dung dịch HCl 1,5 M.
a) Tính khối lượng cũa mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 30% để hòa tan hỗn hợp các oxit trên.
Hòa tan 12,1g hỗn hợp bột kim loại Zn và Fe cần 400ml dung dịch HCl 1M. Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
hh d gồm fe và 1 kim loại m có hóa trị 2. hòa tan 9,6g hh d vào đ hcl dư.thì thu đc 4,48l khí (đktc). mặt khác khi hòa tan hoàn toàn 4,6g kim loại vào dd hcl dư thì thể tích h2 sinh ra chứa đến 5,6l (đktc). xác định kim loại m và tính khối lượng mỗi kim loại có trong hh
Hòa tan hết 20g hỗn hợp Cu2O và Fe3O trong 200ml dung dịch HCl 3M. Tính khối lượng oxit trong mỗi hỗn hợp ban đầu.
Hòa tan hết 20g hỗn hợp Cu2O và Fe3O trong 200ml dung dịch HCl 3M. Tính khối lượng oxit trong mỗi hỗn hợp ban đầu.
Hòa tan 12g hh Al Và Ag vào dd H2SO4 dư thu được 13,44 lít khí (đktc). Tính thành phần % theo khối lượng mỗi hợp chất ban đầu.
Cho 1 dòng khí \(H_2\) dư đi qua 4,8 g hh gồm CuO và 1 oxit sắt nung nóng thu đc 3,52 g chất rắn. Nếu cho chất rắn đó hòa tan trong axit HCl thì thu đc 0,892 lít \(H_2\) ở đktc.
a) Tính khối lượng mỗi oxit trong hh ban đầu
b) Xác định công thức phân tử của oxit sắt
hòa tan hoàn toàn 14,6g hỗn hợp gồm Zn và ZnO bằng dung dịch HCl 7,3%. cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 27,2g muối khan
a. tính phần trăm khối lượng mỗi chất ban đầu
b. tính khối lượng dung dịch cần dùng