nZn(NO3)2 = 0,6
nNH4NO3 = 0,1
Áp dụng định luật bảo toàn e có: 2nZn = 8nNH4NO3 ⇒ nZn = 0,4
⇒ nZnO = nZn(NO3)2 – nZn = 0,6 – 0,4 =0,2
⇒ %mZn = mZn ÷ mX .100% = 61,61%
Đáp án C.
nZn(NO3)2 = 0,6
nNH4NO3 = 0,1
Áp dụng định luật bảo toàn e có: 2nZn = 8nNH4NO3 ⇒ nZn = 0,4
⇒ nZnO = nZn(NO3)2 – nZn = 0,6 – 0,4 =0,2
⇒ %mZn = mZn ÷ mX .100% = 61,61%
Đáp án C.
Hòa tan hết 14,6 gam hỗn hợp gồm Zn và ZnO có tỉ lệ mol 1:1 trong 250 gam dung dịch HNO3 12,6% thu được dung dịch X và 0,336 lít khí Y (đktc). Cho từ từ 740ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch X thu được 5,94 gam kết tủa. Nồng độ phần trăm của Zn(NO3)2 trong dung dịch X là:
A. 28,02%
B. 14,29%
C. 14,32%
D. 12,37%
Một hỗn hợp X gồm (Al, Fe, Zn) có tổng khối lượng là 20,4 gam. Hòa tan X trong dung dịch HNO, loãng, nóng, dư thu được hỗn hợp khí Y gồm (0,05 mol N2: 0,075 mol N2O) và dung dịch G ( không chứa muối NH4NO3). Biết các phản ứng hóa học xảy ra hoàn toàn. Tổng khối lượng muối trong dung dịch G là
Hòa tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm MgO, Al, Zn và Fe trong dung dịch HNO3 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y (không chứa NH4NO3) và hỗn hợp khí Z gồm 0,1 mol NO; 0,05 mol N2. Số mol HNO3 đã bị khử là
A. 1,20.
B. 1,00.
C. 0,20
D. 0,15
Hòa tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm MgO, Al, Zn và Fe trong dung dịch HNO3 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y (không chứa NH4NO3) và hỗn hợp khí Z gồm 0,1 mol NO; 0,05 mol N2. Số mol HNO3 đã bị khử là
A. 1,20
B. 1,00
C. 0,20
D. 0,15
Hoà tan hoàn toàn 8,862 gam hỗn hợp gồm Al và Mg vào dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch X và 3,136 lít (ở đktc) hỗn hợp Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hoá nâu trong không khí. Khối lượng của Y là 5,18 gam. Cho dung dịch NaOH (dư) vào X và đun nóng, không có khí mùi khai thoát ra. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là
A. 12,80%.
B. 15,25%.
C. 10,52%.
D. 19,53%.
Câu 3: Hoà tan 12 gam hỗn hợp X gồm CuO và MgO cần vửa đủ 200ml dung dịch HNO3 2M. a). Tính khối lượng và % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X. b). Nếu cho lượng axit trên tác dụng vừa hết với hỗn hợp Zn, Fe thì thể tích khí NO thu được ở đktc là bao nhiêu ? Giúp em với ạ TvT
Cho 16,7 gam hỗn hợp Al, Fe, Zn tác dụng với NaOH dư thấy thoát ra 5,04 lít khí (đktc) và một phần chất rắn không tan. Lọc lấy phần không tan hòa tan hết bằng dung dịch HCl dư (không có không khí) thấy thoát ra 2,24 lít (đktc). % khối lượng Al trong hỗn hợp là
A. 58,38%
B. 24,25%
C. 16,17%
D. 8,08%
Nhiệt phân 11,44 gam hỗn hợp rắn A gồm Ca(ClO3)2 và KMnO4 thu được a mol khí X và hỗn hợp rắn B gồm (K2MnO4, MnO2, CaCl2). Đốt cháy hỗn hợp gồm 0,12 mol Mg và 0,16 mol Fe với a mol khí X, thu được hỗn hợp rắn Y (không thấy khí bay ra). Hòa tan hết Y trong dung dịch HCl loãng dư, thu được 0,896 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Z. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Z, kết thúc phản ứng thấy thoát ra 0,03 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được 106,56 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của KMnO4 có trong hỗn hợp A là gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 27%
B. 28%
C. 29%
D. 30%
Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn trong dung dịch HNO 3 loãng, dư thu được dung dịch X và 0,224 lít khí N 2 (đktc). Khối lượng muối trong dung dịch X là
A. 18,90 gam.
B. 17,80 gam.
C. 19,9 gam.
D. 28,35 gam.