\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{8}{160}=0,05\left(mol\right)\\ PTHH:Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\\ n_{H_2SO_4}=3.0,05=0,15\left(mol\right)\\ m=m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,15.98.100}{4,9}=300\left(g\right)\)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{8}{160}=0,05\left(mol\right)\\ PTHH:Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\\ n_{H_2SO_4}=3.0,05=0,15\left(mol\right)\\ m=m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,15.98.100}{4,9}=300\left(g\right)\)
Hòa tan m gam Fe3O4 cần dùng 400 mL dung dịch H2SO4 loãng 0,025M. Viết PTPU và tính V?
Hòa tan hoàn toàn m gam Mg cần dùng V lít dung dịch HCl 0,4M thu được dung dịch X và 2,479 lít H2 (đkc). Viết PTPU xảy ra? Tính m và V?
Hoà tan hết 10,4 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe cần dùng m gam dung dịch H2SO4 10%. Sau phản ứng thu
được dung dịch X và 6,72 lít H2(đktc).
1.Viết các PTPU ?
2.Tính m? Tính % khối lượng Mg trong hỗn hợp ban đầu?
Đốt cháy m gam Al trong oxi dư thu được Al2O3. Hòa tan hết lượng Al2O3 trên cần dùng 240 gam dung
dịch HCl 7,3% được dung dịch X.
1.Viết các PTPU ?
2.Tính m? Tính C% chất tan trong dung dịch X?
Hòa tan hết m gam MgCO3 cần dùng 200 gam dung dịch H2SO4 9,8% thu được V lít CO2 (đktc).
1.Viết phương trình phản ứng.
2.Tính m và V?
Câu 3: Hòa tan hoàn toàn m gam SO3 vào nước dư thu được 200 gam dung dịch H2SO4 có nồng độ 19,6%. 1.Viết PTPU? 2.Tính m ?
hòa tan hoàn toàn a gam kali vào dung dịch 4.9 gam h2so4 thấy sau phản ứng khí h2 thoát ra là 15.68 lít (đktc) viết ptpu và tính khối lượng a
Hòa tan hoàn toàn 8,83 gam hôn hợp bột Fe2O3 và ZnO cần dùng 200 ml dung dịch HCl 1,5 M.
a) Tính khối lượng cũa mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 30% để hòa tan hỗn hợp các oxit trên.
Hòa tan hết 16 gam MO (M là kim loại) cần vừa đủ cần 200 gam dung dịch H2SO4 9,8% được dung
dịch X. Xác định M? Tính C% của chất tan trong dung dịch X?