Đáp án B.
Gọi nCu = y, nFe = x mol
Áp dụng định luật bảo toàn e ta có: 3x+2y = 0,07 (1)
Khối lượng hai kim loại = 1,84 g: 56x+64y = 1,84 (2).
Giải 1,2 ta có: x = 0,01, y = 0,02 (mol)
Đáp án B.
Gọi nCu = y, nFe = x mol
Áp dụng định luật bảo toàn e ta có: 3x+2y = 0,07 (1)
Khối lượng hai kim loại = 1,84 g: 56x+64y = 1,84 (2).
Giải 1,2 ta có: x = 0,01, y = 0,02 (mol)
Hòa tan hết 1,84 gam hỗn hợp Cu và Fe trong dung dịch HNO3 dư, thu được 0,01 mol NO và 0,04 mol NO2. Số mol Fe và Cu trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là :
A. 0,02 và 0,03
B. 0,01 và 0,02
C. 0,01 và 0,03
D. 0,02 và 0,04
Đốt cháy hỗn hợp gồm 0,02 mol Mg và 0,03 mol Fe với hỗn hợp khí X gồm clo và oxi, sau phản ứng chỉ thu được 4,77 gam hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không còn khí dư). Hòa tan hết Y bằng 150 ml dung dịch HCl 0,2M, thu được dung dịch Z. Cho dung dịch AgNO3 loãng dư vào dung dịch Z thu được 13,995 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của oxi trong hỗn hợp X là
A. 37,89 %.
B. 33,33%.
C. 38,79 %.
D. 44,44 %.
Hòa tan m gam Fe trong H N O 3 dư thấy sinh ra hỗn hợp khí chứa 0,03 mol N O 2 và 0,02 mol NO. Giá trị của m là
A. 0,56
B. 1,12
C. 2,24
D. 1,68
Nung hỗn hợp A gồm x mol Fe và 0,15 mol Cu trong không khí một thời gian thu được 63,2 gam hỗn hợp chất rắn B. Hòa tan hết hỗn hợp B bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư thu được 6,72 lít khí SO2 (đktc). Giá trị của X là:
A. 0,4 mol.
B. 0,5 mol.
C. 0,6 mol.
D. 0,7 mol.
Nung hỗn hợp A gồm x mol Fe và 0,15 mol Cu trong không khí một thời gian thu được 63,2 gam hỗn hợp chất rắn B. Hòa tan hết hỗn hợp B bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư thu được 6,72 lít khí SO2 (đktc). Giá trị của X là:
A. 0,4 mol.
B. 0,5 mol.
C. 0,6 mol.
D. 0,7 mol.
Câu 17: Cho 8,9g hỗn hợp Zn, Mg tan hoàn toàn trong H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch X và 0,15 mol SO2 ; 0,01 mol S ; 0,005 mol H2S. Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp?
2 2. Hoà tan 37,1 g hh X gồm Fe, Zn, Cu trong dd H2SO4 đđ, nóng dư thu được dung dịch A và 15,68 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). 37,1 g X tác dụng với dd HCl dư thì thu được 11,2 lít khí (đkc). Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hh X.
Câu 23. Cho 7,6 gr hỗn hợp gồm Fe, Mg, Cu vào dung dịch H2SO4 đ, nguội dư thì thu được 3,08 lit khí SO2 (đkc). Phần không tan cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 1,12 lit khí (đkc).Tính % khối lượng hỗn hợp đầu
Hòa tan 18,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 7,84 lít SO2 (đktc) và dung dịch Y. Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là:
A. 60,87%.
B. 45,65%.
C. 53,26%.
D. 30,43%.
Hòa tan 18,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 7,84 lít SO2 (đktc) và dung dịch Y. Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là:
A. 60,87%
B. 45,65%
C. 53,26%
D. 30,43%
Hòa tan hoàn toàn 15,2 gam hỗn hợp Cu và Fe vào lượng dư dung dịch H 2 S O 4 đặc, nóng, thu được 6,72 lít khí S O 2 (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp đầu là
A. 36,84%
B. 73,68%
C. 55,26%
D. 18,42%