\(n_{CuCl_2}=\dfrac{54}{135}=0,4\left(mol\right)\\ 2KOH+CuCl_2\rightarrow2KCl+Cu\left(OH\right)_2\\ n_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{CuCl_2}=0,4\left(mol\right)\\ m_{rắn}=m_{Cu\left(OH\right)_2}=98.0,4=39,2\left(g\right)\)
\(n_{CuCl_2}=\dfrac{54}{135}=0,4\left(mol\right)\\ 2KOH+CuCl_2\rightarrow2KCl+Cu\left(OH\right)_2\\ n_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{CuCl_2}=0,4\left(mol\right)\\ m_{rắn}=m_{Cu\left(OH\right)_2}=98.0,4=39,2\left(g\right)\)
Hoà tan hoàn toàn 32,4 gam bột Al vào một lượng vừa đủ dung dịch CuCl2 nồng độ 1,5M. Sau phản ứng, thu được chất rắn A màu đỏ và dung dịch B.
a. Tính khối lượng chất rắn A.
b. Tính thể tích dung dịch CuCl2 đã dùng cho phản ứng trên.
c. Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư.
Cho 60,75 gam muối CuCl2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH nồng độ 15%, sau
khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn X và dung dịch Y.
a) Viết phương trình hóa học.
b) Tính khối lượng chất rắn X.
c) Tính khối lượng dung dịch NaOH đã dùng.
d) Tính C% dung dịch sau phản ứng.
e) Lọc lấy chất rắn X cho vào 245g dung dịch H2SO4 nồng độ 20% .
Dung dịch acid H2SO4 làm tan hết chất X không ? Giải thích ( phản ứng xảy ra hoàn toàn).
để hoà tan vừa đủ 16g Fe2O3 cần 500g ddHCl ( vừa đủ) thu được dung dịch A
a)tính C phần trăm của dung dịch HCl phản ứng
b)cho dung dich A tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch KOH tao ra m(g) kết tủa. tính nồng độ mol của dung dịch KOH và khối lượng của m
Cho dung dịch chứa 0,2 mol CuCl2 tác dụng với 200 g dung dịch NaOH (vừa đủ) thu được kết tủa A và dung dịch B. Nung A đến khối lượng không đổi, được chất rắn C. a. Tính khối lượng kết tủa A và chất rắn C? b. Tính C% dung dịch NaOH đã dùng? c. Tính khối lượng chất tan trong dung dịch B?
Bài 6
Hòa tan 16 g Fe2O3 vào axit HCl ( vừa đủ) thu được dung dịch A.Cho dung dịch A tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH tạo ra m (g) kết tủa.
a- Tính khối lượng của axit HCl phản ứng
b-Tính nồng độ mol của dung dịch KOH và khối lượng của m.
cho 200g dd muối cucl2 6,75% tác dụng vừa đủ với bgam dd koh 5,6% a) tính b. b) tính C% dd thu được sau phản ứng. c) tính khối lượng chất rắn thu được. d) nếu cho lượng KOH ở trên tác dụng với 6,72 lít KHÍ CO2. Tính khối lượng muối thu được
Bài 2: Hoà tan 4,88g hỗn hợp A gồm MgO và FeO trong 200ml dung dịch H2SO4 0,45M(loãng) thì phản ứng vừa đủ, thu được dung dịch B.
a/ Tính khối lượng mỗi oxit có trong hỗn hợp A.
b/ Để tác dụng vừa đủ với 2 muối trong dung dịch B cần dùng V(lit) dung dịch NaOH 0,2M, thu được kết tủa gồm 2 hiđrôxit kim loại. Lọc lấy kết tủa, đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn khan(phản ứng hoàn toàn). Tính V và m
Câu 1: Ngâm bột sắt dư trong 10ml dung dịch đồng sunfat 1M. Sau khi phản ứng kết thúc lọc được chất rắn A và dung dịch B 𝙖/ Cho A tác dụng với dung dịch HCl dư. Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng 𝙗/ Tính thể tích dung dịch NaOH 1M vừa đủ kết tùa hoàn toàn dung dịch B. Câu 2: Hòa tan lượng dư bột nhôm vào 180ml dung dịch HCl 1M đến khi phản ứng kết thúc, thu được 1,512 lít khí hidro (đktc). Tính hiệu suất phản ứng trên.
Trung hoà 200g dd KOH 11,2%với dung dịch h2so4 10% a) tính khối lượng dd h2so4 cần dùng b) tính c% dung dịch thu đc sau phản ứng c) đem toàn bộ lượng dung dịch KOH nói trên tác dụng với dung dịch FECL3 1M .Tính thể tích dd Fecl3 cần dùng và khối lượng chất rắn tạo thành.