Ta có CT
n=\(\dfrac{m}{M}\)
⇒ nMg=\(\dfrac{4,8}{24}\)=0,2 mol
Pt : Mg + 2HCl ➜ MgCl2 + H2
mol: 0,2---0,4
V=\(\dfrac{n}{CM}\)
⇒ VHCl= \(\dfrac{n}{CM}\)=\(\dfrac{0,4}{2}\)=0,2 lít
Ta có CT
n=\(\dfrac{m}{M}\)
⇒ nMg=\(\dfrac{4,8}{24}\)=0,2 mol
Pt : Mg + 2HCl ➜ MgCl2 + H2
mol: 0,2---0,4
V=\(\dfrac{n}{CM}\)
⇒ VHCl= \(\dfrac{n}{CM}\)=\(\dfrac{0,4}{2}\)=0,2 lít
hòa tan 4,8 g Mg thì cần V lít dung dịch axit clohiđric 2 m
a ) dồn toàn bộ khí H2 trên vào nồi chứa 3,6 l khí axit rồi đốt cháy bằng tia lửa điện tính khối lượng nước thu được
Hòa tan hoàn toàn 13 gam kim loại kẽm với 200 ml dung dịch axit clohiđric. a. Viết PTHH xảy ra. b. Tính nồng độ mol của dung dịch axit clohiđric đã dùng. c. Lượng axit clohiđric trên đem hòa tan vừa đủ 4,8 gam kim loại A (hóa trị II). Xác định kim loại A
Hòa tan 4,8 gam Mg trong dung dịch axit H2So4 sau khi phản ứng kết thúc thủ được V khí ở điều kiện xác định a) Viết phương trình phản ứng hoá học xảy ra b) Tính V? c) tính khối lượng H2So4 đã dùng
Hòa tan hết 34,7g hỗn hợp 4 kim loại X, Y, Z, T cùng có hóa trị II bằng một lượng vừa đủ
dung dịch axit clohiđric nồng độ 2M thấy thoát ra 11, 2 lít khí hiđro (đktc).
a) Bằng cách ngắn gọn nhất hãy xác định thể tích dung dịch axit clohiđric đã dùng.
b) Xác định tên 4 kim loại đã dùng biết X, Y, Z, T có tỷ lệ khối lượng mol và số mol trong
hỗn hợp ban đầu tương ứng là 1 : 2,7 : 2,(3) : 5,78(3) và 1 : 2 : 1 : 1.
Hòa tan hoàn toàn một lượng bột sắt Fe vào dung dịch axit clohiđric HCl thu được V lít (đktc) khí hiđro H2 và dung dịch muối sắt (II) clorua FeCl2. Khối lượng muối FeCl2 tăng 7,1 gam so với khối lượng bột sắt Fe. Giá trị của V ứng với
A. 4,48
B. 1,68
C. 1,12
D. 2,24
Hòa tan hoàn toàn 6,45g hỗn hợp magie và nhôm bằng dung dịch axit clohiđric dư thì thu đước 7,28 lít H2( đktc). Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp là bao nhiêu?
Hòa tan hoàn toàn m gam Mg cần dùng V lít dung dịch HCl 0,4M thu được dung dịch X và 2,479 lít H2 (đkc). Viết PTPU xảy ra? Tính m và V?
Câu 44: Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam Fe cần dùng vừa đủ dung dịch axit HCl 7,3% thu được dung dịch muối X và thấy thoát ra V lít khí H2 (ở đktc)
a. Tính giá trị của V?
c. Tính khối lượng dung dịch axit HCl đã phản ứng?
c. Tính nồng độ phần trăm của muối trong X?
d. Lượng Hiđro thu được ở trên cho tác dụng 16 gam oxit của kim loại R(II). Xác định tên kim loại R?
1) Hòa tan hoàn toàn 4,8 gam Mg cần dùng vừa đủ m gam dd HCl 14,6%. Sau phản ứng thu được dd X và V lít khí H2 (đktc).
a. Tính m.
b. Tính V.
c. Tính C% các chất có trong dung dịch X.
2) Cho 100 gam dd KOH 11,2% phản ứng với 150 gam dung dịch H2SO4 9,8% thu được dd X. Tính C% của các chất có trong dd X.