Ở 20 độ C:
Cứ 100g nước hòa tan được 32g KNO3 để tạo thành dd bão hòa.
500g nước hòa tan đc x (g) KNO3 để tạo thành dd bão hòa
=> \(x=\dfrac{500.32}{100}=160\left(g\right)\)
Vậy khối lượng KNO3 tách ra khỏi dung dịch là:450-160=290
Ở 20 độ C:
Cứ 100g nước hòa tan được 32g KNO3 để tạo thành dd bão hòa.
500g nước hòa tan đc x (g) KNO3 để tạo thành dd bão hòa
=> \(x=\dfrac{500.32}{100}=160\left(g\right)\)
Vậy khối lượng KNO3 tách ra khỏi dung dịch là:450-160=290
1.a Cho 2.3g Na tan hết trong 47.8 ml nước thu đc dd NaOH và có khí H2 bay ra. Tính C%, CM của dd NaOH ( thể tích không đổi )
b) Cho 100g dd NaOH trên tác dụng với 62.2 ml dd CuCl2 1.532M. Tính CM các chất thu đc trong dd sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Biết rằng sự pha trộn không làm thay đổi V dd và V chất rắn không đáng kể
1.a Cho 2.3g Na tan hết trong 47.8 ml nước thu đc dd NaOH và có khí H2 bay ra. Tính C%, CM của dd NaOH ( thể tích không đổi )
b) Cho 100g dd NaOH trên tác dụng với 62.2 ml dd CuCl2 1.532M. Tính CM các chất thu đc trong dd sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Biết rằng sự pha trộn không làm thay đổi V dd và V chất rắn không đáng kể
Cho 19,2 gam hỗn hợp CuO và Cu vào dung dịch H2 SO4 loãng 20% vừa đủ.Sau phản ứng thu được dung dịch B và 3,2 gam chất rắn không tan A
a,viết pthh.tính khối lượng dung dịch axit đã dùng
b,tính nồng độ phần trăm của muối có trong dung dịch sau phản ứng
c,cho 3,2 gam chất rắn a ở trên vào dung dịch H2 SO4 đặc nóng cho đến khi chất rắn tan hết .Tính thể tích khí thoát ra(đktc)
Hòa tan 5,6 l khí HCl (đktc) vào 0,1 l nước để tạo thành dung dịch HCl. Tính nồng độ mol và nồng độ % của dd HCl thu được (DH20=1g/ml)
Giải giúp với mai mik một tiết rùi
B1 : nêu cách nhận biết các dung dịch NaOH , Na2SO4 và H2SO4
Bài 2 : Để hòa tan hoàn toàn 5,4 gam một kim loại hóa trị III cần dùng vừa đủ 200ml dung dịch HCL nồng độ 3M . Hãy xác điịnh tên của kim loại đã phản ứng
Nung hỗn hợp gồm KHCO3, CaCO3, MgCO3 trong bình chân không đến khối lượng không đổi, thu được hỗn hợp chất rắn X, hỗn hợp khí, và hơi Y. Cho X vào nước dư thu được dung dịch A và kết tủa Z. Hấp thụ toàn bộ Y vào A, thu được kết tủa B và dung dịch C. Dd C tác dụng với dd NaOH lại thu được kết tủa B. Xác định X, Y, A, Z, C và viết các phương trình phản ứng.
Dẫn 10 l hỗn hợp khí A gồm CO và CO2 (đktc ) vào 100ml dd Ba(OH)2 . Cô cạn hỗn hợp sản phẩm 42,5 gam muối . Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A . Biết H% = 100%
Cho 15,4 gam hỗn hợp A gồm Na và Na2O tác dụng với 185 gam nước.Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí ở đktc và 1 dung dịch B
a,Viết PTHH và tính khối lượng mỗi chất trong A
b,tính nồng độ phần trăm của chất có trong dung dịch B
Hoà tan 3,06 gam oxit \(M_xO_y\) bằng dung dịch HNO3 dư sau đó cô cạn thì thu được 5,22g muối khan . Hãy xác định kim loại M biết nó chỉ có 1 hoá trị duy nhất .