Hòa vào 200ml nước dư phải không bạn ?
\(n_{P_2O_5}=\dfrac{36,92}{142}=0,26\left(mol\right)\)
PTHH :
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
0,26 0,52
\(C_{M_{P_2O_5}}=\dfrac{0,52}{0,2}=2,6M\)
Hòa vào 200ml nước dư phải không bạn ?
\(n_{P_2O_5}=\dfrac{36,92}{142}=0,26\left(mol\right)\)
PTHH :
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
0,26 0,52
\(C_{M_{P_2O_5}}=\dfrac{0,52}{0,2}=2,6M\)
Hòa tan hết 14,2 gam P2O5 vào nước được 500 ml dung dịch X. Viết phương trình phản ứng? Tính nồng độ mol của chất tan trong dung dịch X ?
Cho 5,4 gam nhôm và 175 gam dung dịch HCL 14,6% sau phản ứng chất nào còn dư dư bao nhiêu gam.b Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau phản ứng 2. Hòa tan 4,2 gam mg vào 200ml dung dịch HCl a. tính thể tích h2 thoát ra điều kiện tiêu chuẩn b.tính nồng độ mol của dung dịch HCL cần dùng
Hòa tan 6,72gam bột CaO vào 200ml nước cất, thu được dung dịch X
a) viết pthh
b) tính khối lượng chất tan thu được sau phản ứng
c) tính nồng độ mol của dung dịch X
Câu 1 Hòa tan 20g CaCl2 vào 250g H2O .Tính nồng độ % của dung dịch thu được
Câu 2 Hòa tan 6,5 g Zn trong dung dịch HCl 2M vừa đủ
a) Tính VH2 thu được ở điều kiện xác định
b) Tính nồng độ mol của chất tan trong dung dịch sau phản ứng .Gọi Vdd thay đổi không đáng kể
hòa tan 10g CUSO4 vào nước thì thu được 200ml dung dịch (D=1.26g).tính nồng độ mol của dung dịch CUSO4 .tính nồng độ % của dung dịch CUSO4
hòa tan hoàn toàn 3,45 gam kim loại Na trong nước thu được 200ml dung dịch
a)tính nồng độ mol dung dịch thu được sau phản ứng
b)đốt cháy lượng khí sinh ra ở phản ứng trên trong bình chứa 0,96 gam oxi.tính khối lượng nước thu được sau phản ứng.
hòa tan 2,8g Fe trong 100ml dung dích HCL :
a, viết phương trình phản ứng . tính thể tích khi thoát ra .
b, tính nồng độ mol của dung dịch thu được sau phản ứng biết nồng độ mol của dung dịch acid cần dùng là 3 M
Hòa tan hết 8 gam hỗn hợp nhôm và đồng vào 200ml dung dịch HCl thu được 6,72 lít khí (ở đktc).
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
c)Tính nồng độ mol dung dịch axit đã dùng và dung dịch muối sau phản ứng.
(cho rằng thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể ).
( Biết: H=1, Cl=35,5; Al = 27, Cu = 64)
Hòa tan hoàn toàn 10.6g Na2CO3 vào nước được 200ml dung dịch Na2CO3 . Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch trên. Biết khối lượng riêng của dung dịch là 1.05g/ml