\(n_{K_2O}=\dfrac{18,8}{94}=0,2\left(mol\right)\\
pthh:K_2O+H_2O\rightarrow KOH+\dfrac{1}{2}H_2\)
0,2 0,2
\(V_{KOH}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(mol\right)\)
c) dd sau phản ứng làm QT chuyển xanh vì KOH là bazo
\(n_{K_2O}=\dfrac{18,8}{94}=0,2\left(mol\right)\\
pthh:K_2O+H_2O\rightarrow KOH+\dfrac{1}{2}H_2\)
0,2 0,2
\(V_{KOH}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(mol\right)\)
c) dd sau phản ứng làm QT chuyển xanh vì KOH là bazo
Câu 1: Trung hòa 200 ml dung dịch H2SO4 1M bằng 200 gam dung dịch NaOH 10%. Dung dịch sau phản ứng làm quì tím chuyển sang:
Câu 2: Hòa tan 16 gam SO3 trong nước thu được 250 ml dung dịch axit. Nồng độ mol dung dịch axit thu được là:
Help me plssssssssssssssssssssss ( trình bày đầy đủ nha )
cho13,65 gam kali vào nước dư ,hãy tính
A,thể tích khí H2 thu được sau phản ứng
B,khối lượng KOH thu được sau phản ứng
C,nếu đem quỳ tím nhúng vào dung dịch trên ,theo em quỳ tím sang màu gì
giúp mình với
hòa tan 3,9g kali vào 36,2g nước thu được dung dịch A và khí Hidro
a.Viết phương trình phản ứng xảy ra và cho biết dung dịch A làm quỳ tím thay đổi thế nào
b.Tính thể tích khí Hidro tạo thành ở đktc
c.Tính nồng độ % của dung dịch A
Để hòa tan m gam kẽm cần vừa đủ 100 g dung dịch HCl 7,3%
a, Viết phương trình phản ứng
b, Tính m
c, Tính thể tích khí thu được ở đktc
d, Tính nồng độ phần trăm của muối tạo thành sau phản ứng
Cho 13,65 gam Kali vào nước dư, hãy tính
a, Thể tích khí thu được ở đktc
b, Khối lượng KOH thu được sau phản ứng
c, Nếu một bạn học sinh đem nhúng mẩu quỳ tím vào dung dịch trên, theo em quỳ tím chuyển sang màu gì ?
B1: Hòa tan hoàn toàn 2,3 (g) Na vào 200 (g) nước thu được dung dịch NaOH và V(l) khí H2 (đktc).
a) Tính V?
b) Tính C% của dung dịch thu được sau phản ứng?
c) Cho quỳ tím vào dung dịch thu được sau phản ứng thì quỳ tím chuyển màu gì?
Cho 400 gam dung dịch KOH 7% vào 100 gam dung dịch H2SO4 19,6%. Tính nồng độ % của các chất tan trong dung dịch thu được sau phản ứng
: Cho 10 gam CaCO3 phản ứng vừa đủ với 200 gam dung dịch HNO3, phản ứng tạo Ca(NO3)2 (tan), khí CO2 và nước.
a/ Tính nồng độ % của dung dịch HNO3.
b/ Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng.
2) Cho 3,9 gam K tác dụng hoàn toàn với 96,2 gam nước. Tính thể tích khí thu được ở (đktc) và nồng độ phần trăm của dung dịch bazơ (KOH) tạo thành sau phản ứng?
Hoà tan 2,8 gam sắt bằng dung dịch HCl 2M vừa đủ.
a. Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng
b. Tính thể tích khí thoát ra (ở đktc)
c. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được sau phản ứng (coi thể tích thu được sau phản ứng thay đổi không đáng kể so với thể tích dung dịch HCl cần dùng)