$n_{K_2O} = \dfrac{18,8}{94} = 0,2(mol)$
$K_2O + H_2O \to 2KOH$
Theo PTHH : $n_{KOH} = 2n_{K_2O} = 0,4(mol)$
$\Rightarrow C_{M_{KOH}} = \dfrac{0,4}{0,5} = 0,8M$
$n_{K_2O} = \dfrac{18,8}{94} = 0,2(mol)$
$K_2O + H_2O \to 2KOH$
Theo PTHH : $n_{KOH} = 2n_{K_2O} = 0,4(mol)$
$\Rightarrow C_{M_{KOH}} = \dfrac{0,4}{0,5} = 0,8M$
Hòa tan 23,5 g Kali oxit vào nước đc 0,5 lít dd A . Tìm nồng độ mol của dd A
1. Hoà tan 6,2 g natri oxit vào 193,8 g nước thì được dung dịch A. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A.
2. Hoà tan 23,5 g kali oxit vào nước được 0,5 lít dung dịch A. Tính nồng độ mol của dung dịch A.
3. Hòa tan hết 12,4 gam natrioxit vào nước thu được 500ml dung dịch A . Tính nồng độ mol của dung dịch A.
4. Hòa tan 12,6 gam natri sunfit vào dung dịch axit clohidric dư. Thể tích khí SO2 thu được ở đktc.
5. Hòa tan hết 5,6 gam CaO vào dung dịch HCl 14,6% . Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng.
Cho em xin cách giải chi tiết ạ em cảm ơn :DD
Hoà tan 23,5 g kali oxit vào nước được 0,5 lít dung dịch A. Nồng độ mol của dung dịch A là
A. 0,25M
B. 0,5M
C. 1M
D. 2M
Hòa tan 23,5 gam Kali oxit vào nước được 0,5 lít dung dịch A. Nồng độ mol của dung dịch A là a)2,5M b)1,0M c)0,5M d)2,0M
Hoà tan 23,5 g kali oxit vào nước được 0,5 lít dung dịch A. Nồng độ mol của dung dịch A là
A.1M.
B.0,5M.
C.0,25M.
D.2M.
hòa tan 11,5 g na vào 500 g dd naoh có nồng độ 8% thu đc dd A.a, tính nồng độ % chất tan trong dd thu đc.b,để trung hòa dd A cần dùng bn ml dd X chứa đồng thời hcl 1M và h2so4 0,5M
1/ Hòa tan hoàn toàn 7,8g kali vào 192,4g nước. a/ Tính thể tích khí sinh ra ở đktc b/ Tính nồng độ % của dd thu được c/ Trung hòa dd thu được bằng 100g dd HCl. Tính C% dd HCl đã dùng và C% dd muối thu được sau phản ứng
hòa tan hết 9,75g kim loại kali vào 400 g dd natri hiđroxit hó nồng độ 15% tính nồng độ phần trăm chất tan trong dd thu đc
Hòa tan hoàn toàn 17,2 g hỗn hợp gồm kali và Kali oxit vào 600 gam nước thu được 2,24 lít khí điều kiện chuẩn .xác định nồng độ phần trăm của dung dịch thu được