Hòa tan 17,2 gam hỗn hợp X gồm canxi oxit và canxi vào trong 183,1 gam nước thu được
dung dịch Y và bay ra một chât khí. Để trung hòa một nửa lượng dung dịch Y cần dùng 175 ml dung dịch
HCl 2M.
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b. Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong X và thể tích khí sinh ra (đktc).
c. Tiến hành sục 5,6 lít (đktc) khí CO2 vào một nửa dung dịch Y còn lại. Tính khối lượng chất kết tủa tạo
thành sau phản ứng
a) CaO + H2O $\to$ Ca(OH)2
Ca + 2H2O $\to$ Ca(OH)2 + H2
Ca(OH)2 + 2HCl $\to$ CaCl2 + 2H2O
b) n CaO = a(mol) ; n Ca = b(mol)
=> 56a + 40b = 17,2(1)
n HCl = 0,175.2 = 0,35(mol)
=> n Ca(OH)2 = 1/2 n HCl = 0,35/2 = 0,175(mol)
1 nửa dung dịch Y chứa 0,175 mol Ca(OH)2
Vậy Y chứa 0,175 x 2 = 0,35 mol Ca(OH)2
n Ca(OH)2 = a + b = 0,35(2)
Từ (1)(2) suy ra a = 0,2 ; b = 0,15
%m CaO = 0,2.56/17,2 .100% = 65,12%
%m Ca = 100% - 65,12% = 34,88%
c) n CO2 = 5,6/22,4 = 0,25(mol)
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
0,175.......0,175........0,175..................(mol)
CaCO3 + CO2 + H2O→ Ca(HCO3)2
0,075.......0,075....................................(mol)
=> m CaCO3 = (0,175 - 0,075).100 = 10(gam)