1.a) Cho 2,25 gam hỗn hợp A gồm Al, Fe, Cu tác dụng với dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 1344 ml (đktc) khí và còn lại 0,6 gam chất rắn không tan. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong A.
b) Hấp thụ hoàn toàn 1,344 lít SO2 (đktc) vào 13,95 ml dung dịch KOH 28%, có khối lượng riêng là 1,147g/ml. Hãy tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau phản ứng.
c) Lấy toàn bộ lượng HCl đã phản ứng ở trên trộn vào V lít dung dịch NaOH 0,2M được dung dịch B. Tính V, biết rằng lượng dung dịch B thu được có thể hòa tan hết 0,51 gam nhôm oxit.
2.Khi thêm 1 gam MgSO4 khan vào 100 gam dung dịch MgSO4 bão hoà ở 200C, thấy tách ra một tinh thể muối kết tinh trong đó có 1,58 gam MgSO4. Hãy xác định công thức của tinh thể muối ngậm nước kết tinh. Biết độ tan cuả MgSO4 ở 200C là 35,1 gam trong 100 gam nước.
P/s:Giúp mình-Yêu nhìuuu
Đun nóng hỗn hợp rắn A gồm 5,6g bột sắt và 1,6g bột lưu huỳnh trong môi trường không có không khí, sau khi phản ứng kết thúc thu được rắn B. Hòa tan hoàn toàn hết lượng rắn B vào dung dịch HCl dư thì thu được hỗn hợp khí Z bay ra và dung dịch A.
a) Xác định các chất rắn trong B và các chất tan trong dung dịch A.
b) Tính thể tích hỗn mỗi khí trong Z (ở đktc).
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A gồm KBr (0,02 mol) và NaI (0,01 mol) vào nước thu được dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với 85 gam dung dịch AgNO3 10%. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa và 120 gam dung dịch C.
a) Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A.
b) Viết các phương trình hóa học và tính m.
c) Tính nồng độ phần trăm của mỗi chất tan trong dung dịch C.
Cho m gam hổn hợp Fe, Ag tác dụng đủ với 300 ml dung dịch H2SO4 C% (d= 1,84g/ml) thu được 3,36 lít khí H2 đktc và dung dịch Y. Nếu cũng cho X tác dụng với H2SO4 đặc, dư thu được 13,44 lít SO2 đktc sản phẩm khử duy nhất. Tính thành phần trăm số mol, khối lượng mỗi chất trong X và C%
Đề bài : Hidrat hóa 0.448(l) propilen ở (đktc) với hiệu suất 75% , thu được hai ancol A và B .Đem oxi hóa hết lượng ancol A bởi CuO ,đốt nóng ,thu được một chất hữa cơ C .Cho toàn bộ C phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư ,thu được 1,994 (g) Ag . Khối lượng của ancol B tạo ra sau phản ứng hidrat hóa là ?
Hoà tan 15,02 gam hỗn hợp gồm CaCl2 và BaCl2 vào nước được 600 ml dung dịch A . Lấy 1/10 dung dịch A phản ứng với dung dịch AgNO3 dư thì được 2,87 gam kết tủa
a ) Tính số gam mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu
b ) Tính nồng độ mol các muối có trong dung dịch A
Môn Hóa nha
Đốt cháy hoàn toàn 80 gam pirit sắt trong không khí, thu được chất rắn A và chất khí B. Lượng chất A phản ứng hoàn toàn với 200 gam dd H2SO4 29,4 %( vừa đủ). Khí B trộn với 20,16 lít O2 ở điều kiện tiêu chuẩn , trong bình kín có chất xúc tác ở 400 oC , ap suất la 1atm. sau đó đưa bình về nhiệt độ ban đầu thì áp suất trong bình là 0,8 atm. Độ nguyên chất của pirit sắt là?
hoà tan 21, 6 gam hỗn hợp Fe và Fe2O3 bằng dung dịch HCl 14,6% sau phản ứng thu được 2,24 lit H2 (đktc).
a) Tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp?
b) Tính % chất tan trong dung dịch X
lấy 8,4g MgCO3 hòa tan vào 146g dung dịch HCl thì vừa đủ.
a,viết pt phản ứng (kocần lắm)
b,tính nồng độ phần trăm dung dịch HCl đầu?
c,tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau phản ứng?
(hóa 10 đấy e nào giải đc a tick cho :3 )