Hoà tan hoàn toàn 11,2g sắt vào dung dịch HCl .Hãy : Tính lượng khí H2 tạo ra ở đktc? b) Tính khối lượng HCl đã tham gia phản ứng. c) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
hoà tan hoàn toàn 6,75g Al vào 2 lít dung dịch HCl thu đc dung dịch AlCl3 và khí H2
a) viết PTHH xảy ra
b) tính thể tích khí hiđro sinh ra (đktc)
c) tính khối lượng AlCl3 tạo thành sau phản ứng
d) tính nồng độ mol dung dịch HCl tham gia phản ứng
(biết Al= 27, H= 1, Cl= 35,5)
Cho 16,25 gam zinc (Zn) tan hoàn toàn trong dung dịch hydrochloric acid (HCl).
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
b. Tính thể tích khí hydrogen thoát ra ở điều kiện chuẩn.
c. Tính khối lượng acid tham gia phản ứng.
Cho Zn = 65, H = 1, Cl =35,5.
ví dụ 1: Cho 6,5 gam kẽm tác dụng vừa đủ với dung dịch hydrochloric acid HCl thì thu được dung dịch zinc chloride ZnC * l_{2} và khí hydrogen thoát ra. a/ Viết PTHH b/ Tính khối lượng hydrochloric acid HCl tham gia phản ứng c/ Tính khối lượng zinc chloride ZnC * l_{2} tạo thành d/ Tính thể tích khí hydrogen thoát ra ở điều kiện chuẩn (25^ C 1 bar)
Trong phòng thí nghiệm , người ta có thể điều chế khí Hydrogen ( H2) bằng cách cho Magnesium tác dụng với dung dịch Hydrochloride ( HCl) theo phương trình hoá học sau Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2 Tính khối lượng của Hydrochloride acid tham gia và thể tích khí H2 ( điều kiện tiêu chuẩn) thu được khí hoà tan hoàn toàn 4,8g Magnesium
Hoà tan Fe vào 500ml dung dịch H2SO4 0,1M. a)viết phương trình phản ứng xảy ra b)tính khối lượng Fe tham gia c)tính nồng độ mol dung dịch sau phản ứng
Hoà tan 11,2g Fe vào 50g dung dịch H2SO4 thu được muối (II) sunfat hiđro. A.viết phương trình phản ứng xảy ra B. Tính khối lượng H2SO4 tham gia phản ứng C. Tính nồng độ phần trăm dd H2SO4 D. Tính thể tích khí thoát ra ở đktc
Hoà tan một lượng sắt vừa đủ vào dung dịch HCl thu được 400ml dung dịch muối 2M và 1 lượng khí thoát ra a. Viết pt phản ứng xảy ra b.tính khối lượng kẽm tham gia phản ứng c.tính thể tích khí hiđro (đktc) d.tính nồng độ mol của dung dịch HCl cần dùng (cho rằng thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
Hòa tan hoàn toàn 11,2g sắt vào dung dịch axit clohiđric (HCl) vừa đủ.
a) Viết PTHH xảy ra
b) Tính thể tích khí hiđro thu đc (đktc)
c) Dẫn lượng hiđro thu đc ở trên vào ống sứ đựng 24g CuO nung nóng để PƯ xảy ra hoán toàn.Tính khối lượng các chất rắn thu đc sau Pư
giúp mik vs mik đag cần lời giải gấp
hoà tan hoàn toàn 4,8g magnesium trong dung dịch hydrochloric acid HCl, sau phản ứng thu được dung dịch muối chloride MgCl2 và khí hydrogen H2
a) viết PTHH
b) tính khối lượng acid HCl phản ứng
c) tính thể tích khí hydrogen sinh ra (ĐKTC)
d) dùng hết huydrogen sinh ra khử copper (II) oxide CuO ở nhiệt độ cao, thì sau phản ứng thi được bao nhiều gam copper?
cho H=1; Mg=24; Cl=35,5; Cu=64