$CaO + H_2O \to Ca(OH)_2$
$n_{Ca(OH)_2} = n_{CaO} = \dfrac{0,28}{56} =0,005(mol)$
$C_{M_{Ca(OH)_2}} = \dfrac{0,005}{0,25} = 0,02M$
CaO+H2O→Ca(OH)2CaO+H2O→Ca(OH)2
CMCa(OH)2=0,0050,25=0,02M
$CaO + H_2O \to Ca(OH)_2$
$n_{Ca(OH)_2} = n_{CaO} = \dfrac{0,28}{56} =0,005(mol)$
$C_{M_{Ca(OH)_2}} = \dfrac{0,005}{0,25} = 0,02M$
CaO+H2O→Ca(OH)2CaO+H2O→Ca(OH)2
CMCa(OH)2=0,0050,25=0,02M
Hòa tan 0,28g CaO và nước để tạo thành 250ml dung dịch A. Tính nồng độ mol của dung dịch A và khối lượng của dung dịch A
Hòa tan 15,5g Na2O vào nước để tạo thành 0,5 lít dung dịch X.
a) Tính CM của dung dịch X?
b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 20% cần dùng để trung hòa hết dung dịch X.
c) Tính V dung dịch H2SO4 cần dùng ở trên biết H2SO4 có D = 1,14g/ml và tính CM các chất tạo thành trong dung dịch sau phản ứng.
Hòa tan 15,5g Na2O vào nước để tạo thành 0,5 lít dung dịch X.
a) Tính CM của dung dịch X?
b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 20% cần dùng để trung hòa hết dung dịch X.
c) Tính V dung dịch H2SO4 cần dùng ở trên biết H2SO4 có D = 1,14g/ml và tính CM các chất tạo thành trong dung dịch sau phản ứng.
hòa tan 6,2g natrioxit vào nước để tạo thành 4l dung dịch A.
a, tính nồng độ mol của dung dịch A
b, tính khối lượng dung dịch h2SO4 20%(d=1,4g/cm3) để trung hòa dung dịch A
c, tính nồng độ mol của dung dịch muối tạo thành sau phản ứng trung hòa
hòa tan 15,5g na2o vào nước tạo thành 0,5l dung dịch
a) tính nồng độ mol của dung dịch thu được
b) tính thể tích dung dịch h2so4 20% ( d= 1,24 g/ml) cần dùng để trung hòa dung dịch trên
c) tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng
Hòa tan 23,5g K2O vào nước thành 500ml dung dịch
a)Tính nồng độ mol của dung dịch thu được
b)Tính thể tính dung dịch H2So4 20% (D=1,14g/ml) cần để trung hòa dung dịch trên
c)Tính nồng độ mol của chất tan trong dung dịch sau PỨ
Hòa tan hoàn toàn 30,6 gam BaO vào nước thu được 200 ml dung dịch A.
a. Tính nồng độ mol của dung dịch A.
b. Tính thể tích dung dịch HCl 0,5M cần dùng để trung hòa hết 200 ml dung dịch A.
Hoà tan 15,5g Na2O vào nước tạo thành 0,5 lít dung dịch. A/ tính nồng độ mol của dung dịch thu được. B/ tính thể tích dung dịch H2SO4 20% (d=1,14g/ml) cần để trung hoà dung dịch trên. C/ tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng.
Hòa tan m gam rượu etylic ( D = 0,8 g/ml) vào 108 ml nước ( D= 1 g/ml) tạo thành dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với kim loại Na dư, thu được 85,12 lít khí H2 (đktc). Tính giá trị m và nồng độ mol của rượu etylic